TRƯỜNG THPT TÂN PHƯỚC KHÁNH | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng miền, từ Bắc vào Nam là do sự chi phối của yếu tố
A. hình dạng lãnh thổ. B. vị trí địa lí và hình thể. C. vị trí địa lí và khí hậu. D. hình thể và địa hình.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao, nước ta đang khai thác ở thềm lục địa của Biển Đông là
A. titan. B. dầu khí. C. sa khoáng. D. vàng.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung là
A. thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ. B. có địa hình thấp và bằng phẳng.
C. cao ở phía tây, thấp dần ra biển. D. bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 4: Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau màu hè là
A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc D. tây bắc
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc - đông nam?
A. Pu Đen Đinh. B. Đông Triều. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. D. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Đông của nước ta
A. Điện Biên. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa D. Hà Giang
Câu 9: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện nay là
A. xâm thực – bồi tụ. B. mài mòn – bồi tụ. C. xói mòn – rửa trôi. D. xâm thực – mài mòn.
Câu 10: Vùng núi cao nhất nước ta là
A. Trường Sơn Bắc B. Tây Bắc C. Đông Bắc D. Trường Sơn Nam.
ĐÁP ÁN
1-D | 2-B | 3-A | 4-B | 5-B | 6-A | 7-A | 8-C | 9-A | 10-B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
B. luyện kim, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng,
C. hoá chất, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
D. khai thác than, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 2. Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta những năm qua ?
A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.
C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời,
D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.
Câu 3. Việc làm thuỷ lợi ở Tây Nguyên gặp nhiều khỏ khăn là do
A. đất tơi xốp, tầng phong hoá sâu.
B. sự phân mùa của khí hậu.
C. độ dốc lớn.
D. số giờ nắng nhiều.
Câu 4. Đặc điểm địa hình : "Gồm 3 dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc -Đông Nam và cao nhất nước ta" là của vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa II Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất ở nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hảỉ Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6. So với đồng bằng sông Cửu Long thì đồng bằng sông Hồng
A. thấp hơn và bằng phẳng hơn.
B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn.
C. cao hơn và bằng phẳng hơn.
D. cao hơn và ít bằng phẳng hơn.
Câu 7. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hoá, cần
A. tiến hành đô thị hoá xuất phát từ công nghiệp hoá.
B. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị.
C. giảm bớt tốc độ đô thị hoá.
D. hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị.
Câu 8. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Có mật độ dân số cao.
B. Người dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp,
C. Chưa có cơ sở chế biến nông sản.
D. Giao thông ở vùng núi thuận lợi.
Câu 9. Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là
A. tiềm năng đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.
B. khí hậu có sự phân mùa.
C. khí hậu cận xích đạo.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 10. Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
A. đồng bằng sông Hồng.
B. vùng núi Tây Bắc.
C. vùng núi Đông Bắc.
D. vùng núi Trường Sơn Bắc.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | A | B | D | D | A | B | A | C |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Do lãnh thổ kéo dài, kết hợp vị trí trung tâm gió mùa Châu Á đã làm cho
A. thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao. B. thiên nhiên phân hóa đa dạng Bắc - Nam.
C. thiên nhiên phân hóa rõ rệt Đông - Tây. D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 42: Đặc điểm dân số nước ta hiện nay
A. nhiều thành phần dân tộc, quy mô giảm. B. cơ cấu dân số trẻ, gia tăng tự nhiên cao.
C. dân cư phân bố không đều giữa các vùng. D. dân số thành thị thấp hơn so với nông thôn.
Câu 43: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay
A. là một vấn đề kinh tế - xã hội ở lớn hiện nay. B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp hơn nông thôn
C. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm giảm nhanh. D. tỉ lệ thiếu việc làm nông thôn thấp hơn thành thị.
Câu 44: Các đô thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mô rất lớn, phân bố đồng đều. B. phân bố không đều, có nhiều loại khác nhau
C. phân bố đều cả nước, nhất là ở ven biển. D. cơ sở hạ tầng hiện đại, nhiều đô thị rất lớn.
Câu 45: Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp chủ yếu nhằm
A. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
B. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Câu 46: Yếu tố chủ yếu tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện là
A. diện tích mặt nước nuôi trồng ngày càng được mở rộng.
B. điều kiện nuôi trồng khác nhau giữa các vùng miền.
C. khí hậu, địa hình nước ta có sự phân hóa đa dạng.
D. nhu cầu của các thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 47: Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay
A. ngành non trẻ, phát triển rất nhanh. B. tập trung chủ yếu các ở đô thị lớn.
C. đang được mở rộng và hiện đại hóa. D. tập trung chủ yếu ở vùng ven biển.
Câu 48: Du lịch biển nước ta hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu là nhờ
A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Câu 49: Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào. B. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí.
C. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng. D. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia.
Câu 50: Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. kĩ thuật tìm kiếm thăm dò khoáng sản còn nhiều hạn chế.
C. việc khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại và chi phí cao.
D. thiếu nguồn vốn đầu tư phát triển và giao thông hạn chế.
ĐÁP ÁN
41-B | 42-C | 43-A | 44-B | 45-A | 46-D | 47-C | 48-D | 49-C | 50-C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta trong giai đoạn hiện nay?
A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm B. Công nghiệp điện tử - tin học
C. Công nghiệp khai thác khoáng sản D. Công nghiệp năng lượng
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay?
A. môi trường nước ô nhiễm.) B. mở rộng đất nông nghiệp.
C. khai thác rừng lấy gỗ, củi. D. biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 3: Thời Pháp thuộc, đô thị hóa không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đô thị không có cơ sở để mở rộng. B. Tỉnh, huyện thường được chia với quy mô nhỏ.
C. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa D. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự.
Câu 4: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt là do:
A. có nhiều ngư trường với nguồn hải hải phong phú.
B. có nhiều đảo và vùng vịnh sâu kín gió.
C. có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
D. có nhiều sông suối, kênh, rạch, ao hồ, ô trũng.
Câu 5: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng là do
A. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
B. lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ sớm.
C. có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc
D. là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta từ sau thời kì Đổi mới?
A. Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO.
B. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu.
C. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
A. Địa giới các đô thị được mở rộng. B. Mức sống dân cư được cải thiện.
C. Xuất hiện nhiều đô thị mới. D. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.
Câu 8: Điều kiện thuận lợi nhất về tự nhiên để xây dựng các cảng biển ở nước ta là:
A. Gần tuyến hàng hải quốc tế B. Có các cửa sông lớn
C. Có các vịnh nước sâu D. Có nhiều đảo ven bờ che chắn bão
Câu 9: Công nghiệp sản xuất rượu bia, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu là
A. gắn chặt với vùng nguyên liệu. B. tập trung ở gần cảng lớn.
C. tập trung gần thị trường tiêu thụ. D. tập trung ở nơi có nguồn nước dồi dào.
Câu 10: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
C. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
D. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
ĐÁP ÁN
1-C | 2-B | 3-C | 4-D | 5-D | 6-B | 7-D | 8-C | 9-C | 10-A |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào
A. nửa đầu thế kỉ XIX.
B. nửa sau thế kỉ XIX.
C. nửa đầu thế kỉ XX.
D. nửa sau thế kỉ XX.
Câu 2. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu- đông tiêu biểu ở nước ta là
A. Sa Pa, Lạng Son, Hà Nội.
B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn.
C. Đồng Hới, Đà Nằng, Nha Trang.
D. Đà Lạt, cần Thơ, Cà Mau.
Câu 3. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo.
B. lạnh, khô.
C. ấm áp, ẩm ướt.
D. lạnh, ẩm.
Câu 4. Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta ?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.
B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước,
C. Là vùng chuyên canh hồ tiêu lớn nhất cả nước.
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước
Câu 5. Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của
A. quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sông ngòi nhiều nước.
D. chế độ nước sông theo mùa.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng ?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thuỷ.
C. Ba Vì.
D. Ba Be.
Câu 7. Đông bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là :
A. vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
B. vùng chịu tác động của hệ thống sông Cửu Long và vùng không chịu tác động của hệ thống sông này.
C. vùng cao không ngập nước và vùng trùng ngập nước.
D. vùng chịu ảnh hướng của thuỷ triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
Câu 8. Việc xác định chủ quyền của các đảo và quần đảo của nước ta có ý nghĩa rất lớn vì
A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta.
Câu 9. Loại rùng tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng ngập mặn với các hệ thực vật sú vẹt.
D. rừng thưa rụng lá và xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
Câu 10. Tiềm năng nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. nguồn lao động số lượng lớn, chất lượng đứng hàng đầu cả nước.
B. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
C. thế mạnh về khai thác tổng hợp kinh tế biển, khoáng sản, phát triến du lịch.
D. các ngành công nghiệp phát triển từ rất sớm
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | B | D | A | D | B | B | A | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Tân Phước Khánh lần 4. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: