Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Phiêng Khoài

TRƯỜNG THPT

PHIÊNG KHOÀI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2000 và năm 2007?

  A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng.

  B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng

  C. Tỉ trọng nông nghiêp tăng, lâm nghiệp và thủy sản giảm.

  D. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.

Câu 2 (TH): Từ vĩ tuyến 160B về phía nam của nước ta, gió mùa mùa đông về bản chất là

  A. gió mùa Tây Nam.                                         B. gió Tín phong Bắc bán cầu.

  C. gió mùa Đông Bắc.                                        D. gió mùa Đông Nam.

Câu 3 (NB): Sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

  A. Mạng lưới dày đặc.                                        B. Sông nhiều nước quanh năm.

  C. Nhiều nước, giàu phù sa.                               D. Chế độ nước theo mùa.

Câu 4 (VD): Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay?

  A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài.

  B. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.

  C. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước.

  D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực.

Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc?

  A. Hữu nghị và Lào Cai.                                    B. Tây Trang và Na Mèo.

  C. Tây Trang và Lào Cai.                                  D. Hữu nghị và Tây Trang.

Câu 6 (TH): Nước ta có thể giao lưu mở rộng kinh tế với các nước trên thế giới do

  A. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

  B. nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.

  C. trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

  D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên TG.

Câu 7 (TH): Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2013

2014

Đồng bằng sông Hồng

1150,1

1129,9

1122,8

Đồng bằng sông Cửu Long

3945,9

4340,3

4246,6

(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  A. Biểu đồ tròn.            B. Biểu đồ miền.           C. Biểu đồ kết hợp.   D. Biểu đồ cột ghép.

Câu 8 (VD): Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2013

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

2000

2005

2008

2010

2013

Cây lúa

7666

7329

7400

7489

7903

Cây công nghiệp hàng năm

778

862

806

798

731

Công công nghiệp lâu năm

1451

1634

1886

2011

2111

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2015)

Nhận đinh nào sau đây không đúng

  A. Diện tích trồng lúa lớn hơn diện tích trồng cây công nghiệp.

  B. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục.

  C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục.

  D. Diện tích trồng lúa có sự biến động.

Câu 9 (VD): Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản?

  A. Các bãi triều, đầm phá.                                  B. Các rạn san hô.

  C. Các đảo ven bờ.                                             D. Vịnh cửa sông.

Câu 10 (VDC): Địa phương có khoảng cách hai lần mặt trời lên thiên đỉnh xa nhau nhất ở nước ta là

  A. điểm cực nam.         B. điểm cực đông.         C. điểm cực bắc.   D. điểm cực tây. 

 

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-B

4-B

5-A

6-B

7-D

8-B

9-A

10-A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 2: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam chủ yếu là do

A. sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp. 

B. sức hấp dẫn của các đô thị mới xây dựng.

C. sự thu hút của các điều kiện sinh thái.  

D. tâm lí thích di chuyển của người dân.

Câu 3: Phía Bắc của Nhật Bản chủ yếu nằm trong đới khí hậu

A. cận nhiệt đới.               B. ôn đới. 

C. nhiệt đới.                     D. cận cực.

Câu 4: Cho biểu đồ về lao động của một số quốc gia năm 2014.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Diện tích cây công nghiệp lớn hơn cây lương thực.

B. Bình quân lương thực tính theo đầu người rất cao.

C. Ngành chăn nuôi chiếm ưu thế so với trồng trọt.

D. Sản xuất được nhiều nông phẩm có năng suất cao.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hóa.                  B. Huế.

C. Đà Nẵng.                     D. Vinh.

Câu 7: Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là

A. lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.

B. chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

C. chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông.

D. chiều dài tương đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ.

Câu 8: Cho bảng số liệu:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

       Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014?

A. Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều.

B. Kinh tế Nhà nước lớn hơn so với Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh hơn so với Kinh tế Nhà nước.

D. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với Liên minh châu Âu (EU)?

A. Là khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia.

B. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới.

C. Là tổ chức thương mại đứng hàng đầu trên thế giới.

D. Là một trong các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

Câu 10: Giao thông đường biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Người dân có nhu cầu du lịch quốc tế cao. 

B. Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh.

C. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu.

D. Đất nước quần đảo với nhiều đảo lớn nhỏ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

B

B

D

C

A

D

A

D

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long vào mùa khô là?

A. xâm nhập mặn và phèn

B. thiếu nước ngọt

C. thủy triều tác động mạnh

D. cháy rừng

Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở ĐB sông Hồng?

A. đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng

B. khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp

C. đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với ĐBSCL

D. do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu

Câu 43: Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do?

A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên

B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động không ngừng được nâng cao

C. đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển

D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO…

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta tập trung tại?

A. DH Nam Trung Bộ 

B. Đông Nam Bộ

C. ĐB sông Hồng

D. ĐB sông Cửu Long

Câu 45: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?

A. công nghiệp mới 

B. kinh tế đang phát triển

C. chậm phát triển 

D. kinh tế phát triển

Câu 46: Trung du và miền núi Bắc bộ có nguồn thủy năng lớn là do?

A. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn

B. nhiều sông ngòi, mưa nhiều

C. đồi núi cao, mặt bằng rộng mưa nhiều

D. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa

Câu 47: Cho bảng số liệu

Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Kết hợp                       B. Tròn

C. Cột chồng                   D. Miền

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với DH Nam Trung Bộ?

A. Quốc lộ 20                 B. Quốc lộ 25 

C. Quốc lộ 24                 D. Quốc lộ 19

Câu 49: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ĐB sông Hồng là vì?

A. do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú

B. do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường

C. do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế

D. do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng

Câu 50: Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta không thể hiện qua việc?

A. dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp

B. một số đảo, quần đảo thuộc chủ quyền nước ta có các di tích lịch sử , văn hóa, cách mạng và phong cảnh đẹp

C. vùng biển ấm quanh năm, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển

D. vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 – 33%0

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

B

C

D

A

A

C

A

D

D

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

          A. Thanh Hóa B. Huế C. Đà Nằng     D. Vinh

Câu 2: Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là

          A. lưu lượng nưóc lớn và hàm lượng phù sa cao

          B. chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ

          C. chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông

          D. chiều dài tuong đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ

Câu 3: Cho bảng số liệu:

TỒNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TỂ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2010

2012

2013

2014

Kinh tế Nhà nước

633 187

702 017

735 442

765 247

Kinh tế ngoài Nhà nước

926 928

1 060 587

1 110 769

1 175 739

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

326 967

378 236

407 976

442 441

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 -2014?

          A. Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều

          B. Kinh tế Nhà nước lớn hơn so với Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

          C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh hon so với Kinh tế Nhà nưóc

          D. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với Liên minh châu Âu (EU)?

          A. Là khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia

          B. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới

          C. Là tổ chức thưong mại đứng hàng đầu trên thế giới

          D. Là một trong các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới

Câu 5: Giao thông đường biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

          A. Người dân có nhu cầu du lịch quốc tế cao

          B. Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh

          C. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu

          D. Đất nước quần đảo với nhiều đảo lớn nhỏ

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh?

          A. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6

          B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng

          C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông

          D. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng

Câu 7: Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do

          A. trình độ lao động thấp, phân bố lao động đồng đều

          B. quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao

          C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao

          D. gia tăng dân số giảm, chất lượng giáo dục đào tạo hạn chế

Câu 8: Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô ở các nước Đông Nam Á chủ yếu dựa vào

          A. sự suy giảm của các cường quốc khác

          B. trình độ khoa học kỹ thuật cao

          C. liên doanh với các hãng nồi tiếng ở nước ngoài

          D. nguồn nguyên liệu phong phú

Câu 9: Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là

          A. độ cao trung bình địa hình thấp hơn          B. có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn

          C. sự tương phẤn đông - tây rõ rệt hơn         D. có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tài nguyên đất của nước ta?

          A. Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở miền Nam

          B. Đất feralit trên đá badan có diện tích nhỏ hơn đất feralit trẽn đá vôi

          C. Đất feralit trẻn đá badan tập trung chủ yếu ở miền Bắc

          D. Diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa

 

ĐÁP ÁN

1

C

2

A

3

D

4

A

5

D

6

C

7

B

8

C

9

A

10

D

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nhận xét nào đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc?

A. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc.          B. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.

C. Chủ yếu là đồng bằng và hoang mạc.     D. Chủ yếu là núi và cao nguyên.

Câu 2: Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là:   

A. Đồng bằng sông Hồng.               B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. đông nam Bộ.                  D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là        

A. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.             

B. miền núi và Trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.                

C. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.  

D. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.                       

Câu 4: Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm                

A. muối.       B. nước mắm. C. chè. D. đồ hộp.

Câu 5: Nguyên nhân chính gây ra lũ ống, lũ quét ở tây bắc là do  

A. địa hình núi cao, cắt xẻ mạnh.    B. mạng lưới sông hình cánh quạt.

C. lớp phủ thực vật bị tàn phá mạnh.          D. mùa mưa phân hoá theo mùa.

Câu 6: Trung du miền núi phía bắc có nguồn thuỷ năng rất lớn là do

A. địa hình núi cao, phân tầng.

B. địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, lưu lượng nước lớn.

C. nhiều sông ngòi, lượng mưa lớn.

D. địa hình dốc, sống phân mùa.

Câu 7: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của Đồng . bằng sông Hồng là

A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là chưa hợp lí trước khi xây dựng các vùng kinh tế trọng điểm?

A. Không thể đầu tư phát triển kinh tế đồng đều cho tất cả các vùng lãnh thổ.

B. Ưu tiên đầu tư vào những vùng có tiềm lực kinh tế, từ đó tạo ra sự phát triển lan toả sang các vùng khác.

C. Vẫn còn tồn tại những vùng trong tình trạng chậm phát triển hoặc trì trệ.

D. Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt ở mức độ cao, yêu cầu phải có trọng điểm đầu tư phát triển.

Câu 9: Đất badan chiếm tỉ lệ diện tích bao nhiêu trong vùng Đông Nam Bộ?

A. 30%.        B. 40%.           C. 50%.           D. 60%.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

CN khai thác

CN chế biến

CN SX-PP điện, khí đốt, nước

Tổng

1996

20688

119438

9306

149432

1999

362191

195579

14030

245828

2000

53035

264459

18606

336100

2004

103815

657115

48028

808958

2005

110949

824718

55382

991049

 

 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2015)

Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện được sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của nước ta giai đoạn trên?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu độ đường.

C. Biều đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-C

4-A

5-C

6-B

7-C

8-D

9-B

10-D

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Phiêng Khoài. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?