Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nghi Xuân lần 3

TRƯỜNG THPT

NGHI XUÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta cần phải

A. Khai thác triệt để nguồn lợi ven bờ

B. Khai thác hợp lí đối với bảo vệ tài nguyên sinh vật và môi trường

C. Sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi

D. Mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa

Câu 2. Tỉnh nào sau đây không năm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

A. Khánh Hòa

B. Bình Định

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất ferali trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là

A. Đông Bắc

B. Bắc Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Đông Nam Bộ

Câu 4. Ở miền Nam đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao

A. Từ 600 - 700m đến 2600m

B. Từ 700 - 800m lên đến 2600m

C. Từ 800 - 900 m đến 2600m

D. Từ 900 -100m lên đến 2600m

Câu 5. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do

A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất

B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị

C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm

D. Có sự di dân từ thành thị về nông thôn

Câu 6. Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua là

A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện

B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa

C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp

D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế

Câu 7. Hạn chế của Đồng bằng sông Hồng là

A. Lao động có trình độ thấp nhất cả nước

B. Thu hút ít vốn đầu tư của nước ngoài

C. Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái

D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Câu 8. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phân bố ở các tỉnh chủ yếu là do

A. Miền Nam không thiếu điện

B. Gây ô nhiễm môi trường

C. Vị trí xa vùng nhiên liệu

D. Việc xây dựng đòi hỏi

Câu 9. Các cánh cung núi lớn ở vùng núi Đông Bắc, từ tây sang đông lần lượt là

A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều

B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm

D. Đông Triều, , Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là

A. 6,8%

B. 7,8%

C. 8,8%

D. 9,8%

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

C

C

A

C

C

B

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của 

A. gió mùa Đông Nam.                                             B. gió mùa Tây Nam.

C. Tin phong bán cầu Nam.                                      D. Tín phong bán cầu Bắc

Câu 2: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là 

A. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.        B. hình thành các vùng đồi núi thấp. 

C. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.             D. hình thành các bán bình nguyên xen đồi.

Câu 3: Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có 

A. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.                                  B. mưa nhiều vào thu đông.

C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.                                     D. hai mùa khác nhau rõ rệt.

Câu 4: Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 

A. Do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam.

B. Do địa hình hướng vòng cung mở về phía Bắc, chụm đầu ở Tam Đảo.

C. Do Biển Đông đã làm biến tính các khối khí đi qua biển. 

D. Do vị trí gần chí tuyến và chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc

Câu 5: Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu? 

  A. Bắc Trung Bộ.   B. Đồng bằng sông Hồng.   C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                          D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho 

A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. 

B. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới.

C. đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 

D. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

Câu 7: Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là 

A. Bắc Trung Bộ.                                                      B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                                      D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng của 

  A. Tín phong bán cầu Bắc   B. gió mùa Đông Nam.   C. gió mùa Tây Nam.                                  D. dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 9: Cho bảng số liệu: 

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

Năm

2010

2014

2015

2016

Vải (triệu m2)

1 176,9

1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu đôi)

192,2

246,5

253,0

257,6

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

  A. Đường.                       B. Miền.                          C. Tròn.   D. Kết hợp.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C? 

  A. Lạng Sơn.                   B. Nha Trang.                 C. Sa Pa                                       D. Hà Nội.

 

ĐÁP ÁN

1-D

2-A

3-A

4-A

5-C

6-D

7-B

8-D

9-D

10-B

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 13- 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? 

  A. Di Linh                      B. Sơn La                       C. Lâm Viên.                               D. Kon Tum 

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta tiếp giáp với Campuchia? 

  A. Đồng Tháp.              B. Bến Tre                       C. Vĩnh Long                                 D. Trà Vinh.

Câu 3: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng

A. nguyên sinh chất lượng tốt                                 B. mới phục hồi và rừng nghèo

C. trồng chưa khai thác được                                  D. mới phục hồi và rừng trồng.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? 

  A. Hoàng Liên Sơn.      B. Pu Sam Sao                C. Pu Đen Đinh.                               D. Cai Kinh. 

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây? 

  A. Sông Thái Bình        B. Sông Cả                      C. Sông Hồng                               D. Sông Mã 

Câu 6: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?

  A. Gió phơn Tây Nam                                          B. Tín phong bán cầu Nam.

  C. Tín phong bán cầu Bắc                                    D. Gió mùa Đông Bắc

Câu 7: Đất đai ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng chủ yếu cho

A. bị xâm thực và rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

B. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu

C. các sông ngòi miền Trung thường ngắn và rất phù sa

D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống

Câu 8: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có 

A. hai lần Mặt Trời quan thiên đỉnh                       B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.

C. tổng bức xạ trong năm lớn                                 D. nhiệt độ trung bình năm cao. 

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có lượng mưa cao nhất ở trạm khí tượng Đồng Hới? 

  A. Tháng II                   B. Tháng IX.                   C. Tháng 1                                      D. Tháng VII 

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?

A. Là điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường biển quốc tế

B. Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực

C. Thuận lợi để chung sống hòa bình với các trước Đông Nam Á

D. Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-B

4-D

5-C

6-C

7-B

8-B

9-C

10-B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Đường biên giới quốc gia trên biển nước ta là ranh giới bên ngoài vùng

A. tiếp giáp lãnh hải   

B. nội thủy   

C. độc quyền kinh tế  

D. lãnh hải

Câu 2. Các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam của nước ta có ở các vùng núi

A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc,.

B. Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam

C. Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam

D. Tây Bắc, Trường Sơn Bắc

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng trời nước ta?

A. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới

B. Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo

C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta

D. Được xác định bằng hệ tọa độ địa lí trên đất liền

Câu 4 Khu vực địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở

A. Đông Nam Bộ    

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Nam Trung Bộ      

D. Bắc Trung Bộ

Câu 5. Theo chiều Tây – Đông, vùng biển nước ta nằm trong khoảng kinh tuyến

A. 102009’Đ-117020’Đ trên biển Đông 

B. 101000’Đ-117020’Đ trên biển Đông

C. 102009’Đ-109024’Đ trên biển Đông 

D. 101000’Đ-109024’Đ trên biển Đông

Câu 6 Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta?

A. Phân bố ở ven biển 

B. Đa dạng sinh học

C. Năng suất sinh học cao 

D. có nhiều loài cây gỗ quý

Câu 7  Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang13, liệt kê các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc

A. Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ, Động Ngai    

B. Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ

C. Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ, Động Ngai 

D. Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ

Câu 8. Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi nước ta gặp nhiều khó khăn do

A. thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất)   

B. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc

C. khan hiếm nước  

D. động đất

Câu 9. Đồng bằng sông Hồng khác đồng bằng sông Cửu Long ở điểm

A. có diện tích rộng lớn

B. địa hình thấp và tương đối bằng phẳng

C. được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông

D. có hệ thống đê sông ngăn lũ

Câu 10. Cho bảng số liệu

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005(%)

Nhóm tuổi

0-14

15-64

Trên 65

Các nước đang phát triển

32

63

5

Các nước phát triển

17

68

15

 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, Nhà xuất bản giáo dục, 2007)

Nhận xét nào chính xác nhất về cơ cấu dân số của hai nhóm nước

A. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số già, các nước phát triển có cơ cấu dân số trẻ

B.Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, các nước phát triển có cơ cấu dân số “vàng”

C.Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, các nước phát triển có cơ cấu dân số già

D. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số già, các nước phát triển có cơ cấu dân số “vàng”

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

A

D

A

B

6

7

8

9

10

D

D

B

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. về tự nhiên, Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ

A. khí hậu ít có sự phân hoá.

B. sông có giá trị hơn về thuỷ điện,

C. nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. có tiềm năng lớn về rừng.

Câu 2. Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới chung với Campuchia ?

A. An Giang.

B. Hậu Giang.

C. Tiền Giang.

D. Vĩnh Long.

Câu 3. Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta ?

A. Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.

B. Có nhiều ngư trường lớn.

C. Hằng năm, chịu ảnh hưởng của 7-8 cơn bão.

D. Có diện tích mặt nước lớn.

Câu 4. Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là :

A. Bắc Giang, Thanh Hoá.

B. Nghệ An, Sơn La.

C. Nghệ An, Lạng Sơn.

D. Thanh Hoá, Phú Thọ.

Câu 5. Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao.

B. có lực lượng lao động có trình độ.

C. có cơ sở hạ tầng tốt.

D. có cửa ngõ thông ra biển.

Câu 6. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của Đồng sông Hồng là

A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài

D. đẩy mạnh khai thác khí đốt

Câu 7. Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao

A. từ 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m.

B. từ 1600 - 1700 m đến 2000 m,

C. từ 2000 m đến 2600m.

D. từ 2600m trở lên.

Câu 8. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng :

A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế.

D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng.

Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao là

A. ngành dịch vụ kém phát triển.

B. chất lượng lao động ở nông thôn còn thấp.

C. hạ tầng kĩ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải kém phát triển.

D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề thủ công ít phát triển.

Câu 10. Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 diễn ra chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. các đồng bằng duyên hải miền Trung,

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. miền núi và trung du.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

C

C

A

B

A

A

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nghi Xuân lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?