TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN GIÀU | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1.
Vợ chồng ông A sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường, đứa thứ hai có biểu hiện bệnh Đao. Vợ chồng ông A có những thắc mắc sau:
Tại sao đứa con thứ nhất bình thường mà đứa con thứ hai lại như vậy? Nguyên nhân do đâu?
Em hãy vận dụng những kiến thức đã học giúp vợ chồng ông A giải đáp những thắc mắc đó.
Câu 2.
Mạch khuôn của 1 gen có trình tự nucleotit như sau :
Mạch khuôn ADN : TAX-AAT-AAA-ATA-AXG-XXX-XXG-AXT
+Viết trình tự nucleotit trên mARN tổng hợp từ gen trên.
+Nếu mARN trên được giải mã thì sẽ thu được bao nhiêu axit amin?
Câu 3.
Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa :
1. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
2. Hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân I.
3. Thường biến và đột biến.
Câu 4.
Quan niệm sinh con trai hay con gái do người mẹ quyết định đúng hay sai ? Tại sao trong cấu trúc dân số , tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ1:1 bằng nhau ?
Câu 5. Một số bà con nông dân đã mua hạt giống rau cải có năng xuất cao từ một vùng khác về trồng nhưng cây sau khi nảy mần thì số cây giống đồng loạt rụi, chết dần và không cho năng xuất.
Theo kiểm định thì hạt giống đạt tiêu chuẩn và không bị bệnh.Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên? Tình trạng đó được gọi là gì trong sinh học?
Câu 6.
Một gen có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 9000 nuclêôtit loại A.
a/ Xác định số lần gen tự nhân đôi?
b/ Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
c/ Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại mà môi trường phải cung cấp
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
Câu 1 | - Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình thường, bố mẹ đều cho giao tử n= 23; khi thụ tinh, đứa con có bộ NST bình thường (2n = 46). - Đứa con thứ hai: do quá trình giảm phân diễn ra không bình thường: Trong quá trình giảm phân, cặp NST 21 của mẹ hoặc bố không phân li tạo ra loại giao tử chứa cả 2 chiếc của cặp 21, Loại giao tử này khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho ra hợp tử chứa 3 NST của cặp 21; đứa trẻ mang 3 NST của cặp 21 này mắc bệnh Đao. - Nguyên nhân gây bệnh: Có thể do ảnh hưởng của các tác nhân lí hóa của môi trường ngoài như phóng xạ, hóa chất; có thể do người vợ tuổi đã cao (trên 35 tuổi), quá trình sinh lí, sinh hóa nội bào bị rối loạn do tế bào đã bị lão hóa. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1.
a) Phát biểu nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm đúng của định luật.
b) Để xác định 1 tính trạng ở vật nuôi cây trồng nào đó là trội hay lặn ta làm thế nào?
Câu 2.
a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1
nữ chỉ đúng khi nào?
b) Theo kết quả điều tra quần thể người tại một huyện A hiện nay, độ tuổi sơ
sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục.
Câu 3. Gen là gì? chức năng của gen?
Câu 4.
Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:
a) Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?
b) Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 đồng tính cây cao?
Câu 5.
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp
nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao
Câu 6.
Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số nuclêôtit giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 15%số nuclêôtit của gen.
Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nuclêôtit giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 5 : 5
a) Tính ti lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
ĐÁP ÁN
STT | Nội dung |
Câu 1
| a - Nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập: P thuần chủng. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. Số lượng cá thể lai thu được phải đủ lớn. Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống phải bằng nhau. Sắc suất gặp nhau của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh phải ngang nhau. Các cặp gen phải phân li độc lập. ( Mỗi gen quy định tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể). b) - Dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Nếu cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở P có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3: 1 thì kiều hình chiếm 3/4 sẽ là tính trạng trội kiểu hình chiếm 1/4 sẽ là tính trạng lặn. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (3,5 điểm)
1.1) (2 điểm) So sánh quá trình phát sinh giao tử được và giao tử cái ?
1.2) (1.5 điểm) Quan niệm cho rằng việc sinh con trai hay con gái do người mẹ quyết là đúng hay sai ?
Câu 2 (5 điểm)
2.1) (2 điểm) Tại sao nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Để NST thực hiện được chức năng, nó có những hoạt động gì, hãy giải thích ?
2.2) (3 điểm) Nêu cấu tạo hóa học, cấu trúc không gian của ADN? Tại sao nói ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 3 (3,5 điểm)
3.1. (2 điểm) Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
3.2. (1.5 điểm) Thường biến là gì? Nguyên nhân phát sinh, đặc điểm và ý nghĩa của thường biến ?
Câu 4 (4 điểm)
Cho hai cá thể hoa đỏ quả dài giao phấn với nhau , F1 thu được một số kiểu hình trong đó có 6,25 % cây hoa trắng, quả tròn.
a) Phép lai trên tuân theo định luật di truyền nào?
b) Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên ?
c) Hai các thể hoa đỏ, quả dài trên có thể được tạo ra từ những phép lai nào?
Câu 5 (4 điểm)
Trong 1 đoạn phân tử ADN, hiệu số nuclêôtit loại A với một loại khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Cho biết loại T bằng 750 nuclêôtit .
a) Tính chiều dài, khối lượng của đoạn ADN nói trên.
b) Gen trên 4 nhân đôi 4 lần, tính số lượng nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cung cấp.
c) Tính số liên kết hiđrô hình thành và bị phá vỡ.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | 1. * Giống nhau: + Đều phát sinh từ các TB mầm sinh dục. + Đều lần lượt trải qua các quá trình NP và giảm phân. + Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục. - Khác:
2. * Quan niệm cho rằng Việc sinh con trai hay gái là do người mẹ quyết định là không đúng vì qua giảm phân người mẹ chỉ sinh ra 1 loại trứng(giao tử) mang NST X, còn người bố cho 2 loại tinh trùng mang NST X và Y . Sự thụ tinh giữa trứng mang X với tinh trùng mang X tạo ra hợp tử mang NST XX sinh ra con gái, còn sự thụ tinh giữa trứng mang X với tinh trùng mang Y tạo ra hợp tử mang NST XY |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có thân cao, hạt xanh; mẹ có thân thấp, hạt vàng.
b. Tính tỉ lệ kiểu gen aabb và tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A- bb ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb
c. Kiểu hình có kiểu gen aabb ở F1 trên thuộc loại biến dị nào, nêu cơ chế xuất hiện biến dị đó, từ đó liên hệ giải thích tại sao không thể tìm được hai người trên trái đất này có kiểu gen hoàn toàn giống nhau ( trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng)?
Câu 2. Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:
Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau. Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
1. Bằng kiến thức của mình, em hãy chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.
2. Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:
Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm phân bào liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.
a. Xác định số lần phân bào của mỗi tế bào mầm.
b. Các tế bào con sau quá trình phân bào trên đều trở thành các tinh bào bậc I và đều bước vào quá trình phân bào khác cho ra các tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng.
Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên.
Câu 3
a. Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra từ một phân tử ADN mẹ lạị giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ?
b. Phân biệt quá trình sao mã và quá trình dịch mã.
c. Prôtêin hay ADN có tính đa dạng hơn, vì sao? Khi bị đun sôi Prôtêin còn thực hiện được chức năng của mình không ?
Câu 4
Ở lúa bộ NST lưỡng bội có 20 NST. Một cá thể lúa trong tế bào ding dưỡng có 21 NST. Cho biết đó là dạng đột biến gì? Ở người nếu mắc dạng đột biến này thường gây bệnh gì? Nêu đặc điểm di truyền, cơ chế phát sinh và biểu hiện của bệnh đó?
Câu 5
Vợ chồng nhà Richard Remde- Jacques đã mất đi chú chó Dylan 8 năm tuổi thuộc giống boxer sau khi nó bị nhồi máu cơ tim vì khối u não, họ rất buồn vì không thể cứu chữa.
Jacques và Remde đã tìm đến Tổ chức Nghiên cứu Công nghệ sinh học Sooam ở Hàn Quốc và giao cho tổ chức này mảnh da đã lấy ở lưng chú chó Dylan12 ngày trước khi chú chó này qua đời cung cấp các dịch vụ nhân bản chó với chi phí 100.000 USD. Tổ chức trên đã đã tạo ra chú chó con từ mảnh da trên, và đặt tên là Chance. Chance giống hệt Dylan, Jacques chia sẻ: "Tôi không ngờ nó lại giống Dylan đến thế, tất cả màu sắc và hoa văn trên cơ thể nó y hệt như của Dylan." Bằng hiểu biết sinh học em hãy giải thích hiện tượng trên. Tổ chức Nghiên cứu Công nghệ sinh học Sooam ở Hàn Quốc đã sử dụng phương pháp nào và nêu các công đoạn cơ bản để tạo ra chú chó Chance trên.
Câu 6
Trong một phòng ấp trứng ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người tat hay đổi độ ẩm tương đối của không khí. Kết quả thu được như sau:
Độ ẩm tương đối(%) | 74 | 75 | 85 | 90 | 95 | 96 |
Tỉ lệ trứng nở(%) | 0 | 5 | 90 | 90 | 5 | 0 |
a.Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định giới hạn dưới, giới hạn trên và cực thuận của độ ẩm không khí với sự nở của trứng.
b. Điều gì sảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận? Giải thích.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 |
- Quy ước gen: A: thân cao B: hạt vàng a: thân thấp b: hạt xanh - Kiểu gen của P: + Bố có thân cao, hạt xanh: AAbb, Aabb + Mẹ có thân thấp, hạt vàng : aaBB, aaBb - Có 4 phép lai có thể xảy ra: P1: AAbb x aaBB P2: AAbb x aaBb P3: Aabb x aaBB P4: Aabb x aaBb
- Tỉ lệ kiểu gen aabb: 1/4 x 1/2 = 1/8 - Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-bb: 3/4 x 1/2 =3/8 c. Kiểu gen: aabb có kiểu hình thấp, xanh là biến dị tổ hợp - Cơ chế xuất hiện biến dị tổ hợp: do sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh dẫn tới hình thành những tính trạng khác P, thực chất là do sự kết hợp lại những tính trạng của P. - Không thể tìm ra hai người có kiểu gen giống nhau vì ở người có 23 cặp nhiễm, có 23 cặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do( số biến dị tổ hợp mà một cặp bố mẹ có thể tạo ra là cực kì lớn: 223 . 223 = 246 kiểu hợp tử khác nhau), vì vậy không thể tìm ra hai người có kiểu gen giống nhau. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1.
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Nêu các nguyên nhân phát sinh bệnh, tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật đó.
Câu 2. Tại sao khi lai hai dòng thuần (cùng loài) có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Câu 3.
- Nêu các cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật.
- Số liên kết Hiđro của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
- Mất 1 cặp nuclêôtít.
- Thay 1 cặp nuclêôtít bằng 1 cặp nuclêôtít khác.
Câu 4. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, cho phép lai
P. (♂)AAbb x (♀)aaBB. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể, kiểu gen của F1 trong các trường hợp sau:
- Đột biến xẩy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, con lai F1 sinh ra là thể tứ bội.
- Đột biến xẩy ra trong giảm phân hình thành giao tử ở P, con lai F1 sinh ra là thể tam bội.
Câu 5. Có các loài sinh vật sau: cỏ, ếch, thỏ, châu chấu, rắn, đại bàng, sán kí sinh ở động vật, giun đất, vi sinh vật phân giải.
- Nêu điều kiện cần thiết để các loài sinh vật trên thành một quần xã sinh vật.
- Nếu loại bỏ hết cỏ thì quần xã đó sẽ bị biến đổi như thế nào?
Câu 6.
- Nêu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li và qui luật phân li độc lập của Men Đen.
- Ở một loài thực vật giao phấn, kiểu gen AA qui định hoa đỏ; Aa qui định hoa màu hồng; aa qui định hoa màu trắng. Cho phép lai P. cây hoa màu hồng (Aa) x cây hoa màu trắng (aa) → F1, cho các cây F1 tạp giao với nhau, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình F2 sẽ như thế nào?
Câu 7. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau. Tất cả các tế bào con được tạo thành đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó, đã có 14592 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Tỷ lệ trứng được thụ tinh chiếm 6,25% trên tổng số trứng được tạo thành. Hãy xác định:
- Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tạo ra số giao tử nói trên.
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
- Số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
ĐÁP ÁN
Câu | ý | Nội dung |
Câu 1 1.75đ
| a | Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì: những người có quan hệ huyết thống, về mặt di truyền ít sai khác nhau nên khi kết hôn gần tạo cơ hội cho những gen lặn gây hại đi vào thể đồng hợp, biểu hiện ra kiểu hình, gây suy thoái nòi giống. |
b. | - Nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người: + Do các tác nhân lí, hoá trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường ( các chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, …) + Do rối loạn các quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người: + Hạn chế sự gia tăng, ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các chất độc có khả năng gây ra biến đổi cấu trúc NST và ADN. + Trường hợp mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không nên kết hôn hoặc không nên sinh con,… |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Văn Giàu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: