TRƯỜNG THCS VÕ LAI | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1.
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
a/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
b/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
c/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu 2. So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu 3.
a) Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh.
b) Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người?
Câu 4.
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
b. Nếu là nam: có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu 5. Gan D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d dơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
- Đây là dạng đột biến nào và lên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit?
- Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d
Câu 6. Trình bày cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||||||||||
1 | a) KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb b) Những loại giao tử.
+) CT TQ: 2n c) + F1 có tỉ lệ: 1:1:1:1 --> P: AaBb x aabb + F1 có tỉ lệ: 9:3:3:1 --> P: AaBb x AaBb + F1 có tỉ lệ: 1:1 --> P: AaBB x aabb; AABb x aabb |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1.
a) Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù?
b) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?
Câu 2.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
Câu 3
Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.
b. Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.
Câu 4
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ 50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhauy, một trong hai cây bố mẹ thuần chủng.
Câu 5
Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có: 3150 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn; 1010 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm; 1080 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn; 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm.
a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích.
b. Đem các cây thân cao, chín muộn ở F2 thụ phấn với cây lúa thân lùn, chín sớm thì ở F3 thu được các trường hợp sau đây:
- F3 – 1: gồm 50% cao, muộn : 50% cao, sớm.
- F3 – 2: gồm 50% cao, muộn : 50% lùn, muộn.
- F3 – 3: gồm 25% cao, muộn : 25% cao, sớm: 25% lùn, muộn: 25% lùn, sớm.
- F3 – 4: gồm 100% cao, muộn.
Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai từng trường hợp.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a) ADN có tính đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau - Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. b) Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - NT Bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại. - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) , còn 1 mạch mới được tổng hợp. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (0,5 điểm)
Phát biểu nội dung qui luật phân ly và phân ly độc lập
Câu 2:
a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích?
Câu 3:
a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE · FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (·): tâm động.
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE · FG
- Xác định dạng đột biến.
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
b. Kể tên các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc phân tử và số lượng NST. Nêu sự khác nhau giữa các loại biến dị đó.
c.ở cà độc được có các bộ NST khác nhau như cây tam bội có bộ NST 3n= 36 ; cây lục bội có bộ NST 6n = 72. Bằng cách nào có thể xác định được sự khác nhau đó?
Câu 4:
Người ta làm thí nghiệm , sử dung 2 loai enzimkhác nhau để cắt đôi một đoạn phân tử ADN theo một đường thẳng sao cho số lượng nuclêôtít của hai nửa bằng nhau.
- Với Enzim 1 thu được số nuclêôtít của một nửa là : A=T=G=1000, X= 1.500
- Với Enzim 2 thu được số nuclêôtít của một nửa là : A= T= 750; G=X= 1500.
Hãy xác định cắt cách của mỗi loại Enzim trên
Câu 5:
Trình bày các cơ chế làm cho bộ NST của mỗi loài không ổn định qua các thế hệ ?
Câu 6:
Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | *. Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập: Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P. Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Phân biệt thể đa bội với thể dị bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội?
Câu 2: Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 3:
a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích?
Câu 4:
- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
- Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ?
Câu 5:
Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh dài và thân xám, cánh ngắn , F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
- Xác định qui luật di truyền của phép lai?
- Viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||||
1
|
* Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu hình thái, sinh lí của cơ thể, thể đa bội thường có kích thước tế bào to, các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội - Làm tiêu bản, quan sát đếm số lượng NST của loài. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Khi lai giữa 2 cây thuần chủng hoa đỏ, quả ngọt với cây hoa trắng, quả chua thu được F1 100% cây hoa hồng, quả ngọt. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được đời F2 phân li được 6 loại kiểu hình khác nhau
Biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen điều khiển, tính trạng hoa đỏ trội so với hoa trắng.
- Giải thích đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng đang xét.
- Hai cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật di truyền nào?
- Viết sơ đồ lai từ P- F2.
Câu 2: Ở một loài côn trùng, người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như bảng dưới đây.
Phép lai | Tính trạng của các cá thể bố, mẹ (P) | Số cá thể đời con thu được theo nhóm tính trạng | |||
mắt nâu, cánh dài | mắt nâu, cánh ngắn | mắt đỏ, cánh dài | mắt đỏ, cánh ngắn | ||
1 | mắt nâu, cánh dài × mắt nâu, cánh dài | 75 | 24 | 0 | 0 |
2 | mắt đỏ, cánh dài × mắt đỏ, cánh ngắn | 0 | 31 | 59 | 30 |
3 | mắt đỏ, cánh ngắn × mắt nâu, cánh dài | 41 | 40 | 40 | 39 |
Hãy giải thích cơ sở di truyền chi phối các tính trạng màu mắt, chiều dài cánh và viết kiểu gen của các cá thể P
Câu 3:
Trong cuộc đời người phụ nữ có khoảng 400 trứng đạt đến độ trưởng thành.
a, Hỏi để có 400 trứng trưởng thành trên thì cần bao nhiêu noãn bào bậc một?
b, Giả sử trong 400 trứng trên chỉ có 2 trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Với hiệu suất thụ tinh là 0,25%. Hỏi cần có bao nhiêu tinh trùng tham gia thụ tinh?
Câu 4 So sánh giữa các loại ARN về cấu tạo và chức năng.
Câu 5 Chức năng của ADN có được là nhờ đặc điểm cấu trúc và cơ chế nào?
Câu 6 Trong 1 cây lúa (2n = 24) người ta thấy số lần nguyên phân của tế bào A nằm ở rễ và tế bào B nằm ở lá là 8 đợt. Tổng số tế bào con sinh ra sau những lần nguyên phân của cả 2 tế bào trên là 40.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. Biết rằng số lần nguyên phân của tế bào B nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào A.
b) Môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nguyên phân của cả 2 tế bào trên?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1.a
| - Phân tích cặp tính trạng màu sắc hoa ở F2. Đỏ: hồng: trắng = 1: 2: 1 ðđây là cặp tính trạng di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn. - Xét cặp tính trạng vị quả ở F2: Ngọt: chua = 3: 1ð đây là cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, cặp tính trạng này di truyền theo quy luật phân li. Kiểu gen của P là: BB quả ngọt x bb quả chua |
1.b | Xét đồng thời hai cặp tính trạng: Nhận thấy: (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)(3 ngọt:1 chua) = tỉ lệ đầu bài của F2. ð Hai cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li độc lập. |
1.c | - Viết được sơ đồ lai từ Pà F2 ð tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Võ Lai. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: