Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Đức có đáp án

TRƯỜNG THCS

TÂN DỨC

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

Ở1 loài thực vật lưỡng bội alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng.Các gen phân li độc lập nhau .Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 4 loại kiểu hình.Cho P giao phấn với 2 cây khác nhau :

- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1.

- Với cây thứ 2 thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau .Biện luận và xác định kiểu gen của P, cây thứ nhất 1,  cây thứ 2 và viết sơ đồ lai cho từng phép lai.

 

Câu 2

a.Nêu 3 sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân.

b.Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?

 

Câu 3

- Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến

- Làm thế nào để nhận biết 1 biến dị nào đó là thường biến hay đột biến.

 

Câu 4

Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác  loài .Cho ví dụ minh hoạ

 

Câu 5

a.Giải thích vì sao hai phân tử AND con  được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử AND mẹ .

b.Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của AND.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1;1:1:1 => Tổng tỉ lệ kiểu hình là 1+1+1+1 = 4  = 4.1 => Một bên cho 4 giao tử, một bên cho 1 giao tử .

Vậy kiểu gen của P phải là AaBb, cây thứ nhất là aabb

- Với cây thứ 2 thu được chỉ có 1 loại kiểu hình nên kiểu gen của cây thứ 2 phải là AABB

- Sơ đồ lai :

+ Với cây thứ nhất: 

 P : AaBb( thân cao, hoa đỏ) x aabb( Thân thấp, hoa vàng)

GP:  AB, Ab, aB, ab                      ab

F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

Kiểu hình: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa vàng: Thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.

+ Với cây thứ 2: 

P : AaBb( thân cao, hoa đỏ) x AABB( Thân cao, hoa đỏ)

GP:  AB, Ab, aB, ab                     AB

F1: 1AABB : 1 AABb : 1AaBB : 1 AaBb

Kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa đổ.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

         a. Thể dị bội là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh, hậu quả của thể một nhiễm dạng XO ở người.

         b. Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dạng thể ba nhiễm khác nhau ?

Câu 2

         Một số bà con nông dân cho rằng: Tự thụ phấn, giao phối gần chỉ gây hậu quả xấu chứ không có vai trò gì trong sản xuất và chọn giống.

         Dựa trên những hiểu biết về kiến thức di truyền học, hãy cho biết nhận định đó đúng hay sai ? Giải thích.

Câu 3

         a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ?

         b. Trình bày nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài ? Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận thì có thể xảy ra diễn biến gì đối với quần thể ?

Câu 4

         Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của không khí. Kết quả thu được như sau:

Độ ẩm tương đối (%)

74

75

85

90

95

96

Tỉ lệ trứng nở (%)

0

5

90

90

5

0

          a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm không khí đối với sự nở của trứng.

      b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận ? Giải thích.

Câu 5

Ba hợp tử thuộc cùng 1 loài nguyên phân 1 số đợt không bằng nhau và đã tạo ra 112 tế bào con Trong quá trình này môi trường đã cung cấp cho hợp tử A là 2394 nhiễm sắc thể đơn .Số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140 NST đơn.Tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra hợp tử C là 608 NST .

a.Xác định bộ NST của loài.

b.Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng.

- Cơ chế phát sinh thể OX ở người:

+ Trong quá trình phát sinh giao tử, cặp NST giới tính của bố (hoặc mẹ) không phân li, tạo ra 1 loại giao tử mang cả 2 NST giới tính và 1 loại giao tử không chứa NST giới tính X nào (O).

+ Khi thụ tinh, giao tử không mang  NST nào của bố (hoặc mẹ) kết hợp với giao tử bình thường mang NSTgiới tính X của mẹ (hoặc bố) tạo ra hợp tử chứa 1 NST giới tính (OX).

- Hậu quả: Gây hội chứng tơcnơ ở nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, chỉ khoảng 2% sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí, không có con.

b. Xác định số loại thể ba nhiễm

- Ta có 2n = 24  → n = 12 cặp NST.

- Thể ba nhiễm do một cặp NST nào đó có 3 NST (2n + 1 = 25).

- Thể ba nhiễm có thể xảy ra ở bất kì cặp NST nào trong 12 cặp ® có 12 dạng thể ba nhiễm khác nhau.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

  Nêu nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của menđen?

        

Câu 2

a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?

b. Những hoạt động nào của NST chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân? Cho biết ‎ nghĩa của những hoạt động đó?

 

Câu 3

Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

 

Câu 4

         a. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ? Trong quá trình phiên mã và dịch mã của một gen, nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thì gen đó có đột biến không ? Giải thích.

         b. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ có kiểu gen AA với cây hoa trắng có kiểu gen aa được F1 có 1501 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Quan sát tế bào xôma của cây hoa trắng này dưới kính hiển vi quang học, người ta thấy số lượng nhiễm sắc thể  không thay đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên.

Câu 5

         a. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thì tỉ lệ các kiểu gen AabbDd; AaBbDd; aabbdd ở F1 là bao nhiêu ?

         b. Người ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến, tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn ở cây cà chua lưỡng bội. Kết quả có một cặp nhiễm sắc thể (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua có kiểu gen Aa trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho những loại giao tử nào ? Biết hiệu quả của việc xử lí gây đột biến không đạt 100%.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của MenĐen:

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

2

.a. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính:

NST thường

NST giới tính

- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.

- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Gen tồn tại trên NST thành cặp alen tương ứng.

 

- Mang gen quy định các tính trạng thường không liên kết với giới tính.

 

- Thường tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.

- Tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng.

- Gen có thể tồn tại thành cặp alen tương ứng, có thể tồn tại thành từng alen riêng rẽ ở các vùng khác nhau trên NST XY.

- Mang gen quy định giới tính và quy định các tính trạng thường liên kết với giới tính

b. Các hoạt động của NST chỉ có trong giảm phân:

- Ở kì đầu I: Các crômatid tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen.

Ý nghĩa: Hình thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.

- Ở kì giữa I : Các NST kép tập hợp và sắp xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho các NST kép phân li độc lập và tổ hợp tự do ở kì sau và kì cuối.

- Ở kì sau I: NST trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.

Ý nghĩa: Dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ cơ sở hình thành nhiều biến dị tổ hợp tạo sự đa dạng phong phú của những loài sinh sản hữu tính.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

 

Câu 1

Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao trong thực tế những cây trồng bằng hạt hoa thường có nhiều màu sắc hơn những cây trồng bằng cành?

 

Câu 2

Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của Gen và mARN?

 

Câu 3

Một gen có tích số của hai loại nu bổ sung cho nhau bằng 9% tồng số nu của gen.

- Tính % từng loại nu của gen?

- Nếu gen đó có số lượng nu loại G là 720. hãy xác định số lượng các loại nu còn lại trong gen và số lượng nu môi trường nội bào cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp?

 

Câu 4

         Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\). Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nuclêôtit bằng nhau. Mỗi alen trong cặp gen dị hợp đều dài bằng nhau.

         a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.

         b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của toàn bộ các gen có trong hợp tử.

Câu 5

         Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi thân xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu được F2.

         a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

         b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen, trên cơ sở đó tổ hợp lại các tính trạng của P để hình thành các kiểu gen, kiểu hình khác P.

* Giải thích :

+ Những cây trồng bằng hạt chính là kết quả của sinh sản hữu tính nên có quá trình giảm phân và thụ tinh.

- Trong giảm phân tạo giao tử : Do sự phân li và tổ hợp của các NST đã dẫn đến hình thành nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.

- Trong thụ tinh tạo hợp tử : Có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo nhiều loại hợp tử  mang những tổ hợp NST khác nhau. Chính đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp nên hoa  có nhiều màu sắc khác nhau

+ Cây trồng bằng cành chính là hình thức  sinh sản vô tính chỉ có quá trình nguyên phân nên cây đó có kiểu gen giống như cây mẹ. Do đó không làm xuất hiện biến dị tổ hợp, hoa thường không có màu sắc khác nhau.

 


----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

Giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Nêu đặc điểm của các mối quan hệ đó và cho ví dụ minh họa?

 

Câu 2

Cho các quần thể các loài sinh vật: Đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn.

- Xây dựng một chuỗi thức ăn có đầy đủ các loài trên?

- Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất? Vì sao?

 

Câu 3

a. Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?

b. Ngô là cây giao phấn, giả sử thế hệ ban đầu có 100% kiểu gen (AaBb) tự thụ phấn  liên tiếp thì tỷ lệ dị hợp về hai cặp gen của thế  hệ F4 là bao nhiêu? Biết hai cặp gen phân ly độc lập?

 

Câu 4

Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ, F1 thu được toàn thân cao quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2  : 918 cây thân cao quả đỏ, 305 cây thân cao quả vàng, 320 cây thân thấp quả đỏ, 100 cây thân thấp quả vàng.

a. Xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2

b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1?

 

Câu 5

a. Cho giao phấn giữa hai cây lưỡng bội có kiểu gen là AA và aa, thế hệ F1 người ta thu được cây tam bội có kiểu gen Aaa. Giải thích cơ chế hình thành cây tam bội này? Vì sao giống cây ăn quả  tam bội quả thường không có hạt?

         b. Trong các loại đột biến gen, hãy cho biết:

         - Loại đột biến nào không làm thay đổi chiều dài của gen? Vì sao?

         - Loại đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Vì sao?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ: hỗ trợ- đối địch

- Quan hệ hỗ trợ bao gồm:

+ Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật

+ Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không bị hại.

- Quan hệ đối địch bao gồm các kiểu quan hệ cơ bản như sau:

+ Cạnh tranh: các loài sinh vật giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường, kìm hãm sự phát triển của nhau.

+ Kí sinh nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng…từ sinh vật đó.

+ Sinh vật ăn sinh vật khác: sinh vật này sử dụng sinh vật kia làm thức ăn.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Đức có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?