TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2 điểm)
Giải thích tại sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ? Nguyên nhân nào thúc đẩy ADN tự nhân đôi?
Câu 2: (3 điểm)
Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho hai cây quả đỏ tự thụ phấn, ở F1 nhận được tỉ lệ 7 quả đỏ:1 quả vàng. Xác định kiểu gen của hai cây quả đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Câu 3. (4 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? Sự kết hợp của ba quá trình này có vai trò gì?
Câu 4: (4,5 điểm)
Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm 598 a.a có tỉ lệ: G:A= 4:5.
a. Tính chiều dài của gen?
b. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần?
c. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
Câu 5: (4,5 điểm)
Tổng số trứng và thể định hướng được tạo ra từ sự giảm phân trong cơ thể của một gà mái là 128. Các trứng nói trên đều tham gia thụ tinh và hình thành 16 hợp tử. Số NST trong các hợp tử bằng 1248. Xác định
a. Hiệu xuất thụ tinh của trứng
b. Số NST có trong các noãn bào bậc I tạo ra số trứng nói trên.
c. Số NST có trong các thể định hướng được tạo ra.
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án |
1 | - Vì quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo 2 nguyên tắc: Nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc giữ lại một nửa do đó 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ. - Nguyên nhân thúc đẩy ADN tự nhận đôi: Do quá trình phát triển của tế bào, khi tế bào trưởng thành sẽ tự nhân đôi, đảm bảo các thông tin di truyền từ một tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con nên ADN tự nhân đôi. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (4 điểm)
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P → F2?
Câu 2: (4 điểm)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 3: (2 điểm)
Có 5 tế bào sinh dục mầm của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1540 NST đơn. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của các tế bào con là 1760 NST đơn.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục mầm?
Câu 4: (3 điểm)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b. Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 5: (3 điểm)
Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.
- Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
- Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản?
Câu 6: (4 điểm)
Người ta lai lúa mì thuần chủng thân cao, hạt màu đỏ với lúa mì thuần chủng thân thấp, hạt màu trắng, ở F1 thu được: 62 thân cao, hạt màu đỏ : 122 thân cao, hạt màu vàng : 60 thân cao, hạt màu trắng : 21 thân thấp, hạt màu đỏ : 40 thân thấp hạt màu vàng : 22 thân thấp hạt màu trắng.
Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp gen nằm trên NST thường, các gen phân li độc lập.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng thời gian chín của quả:
chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn. Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
b. - Xét tỉ lệ KH của F1:
F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn ≈ 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn : 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn =F2
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín muộn)
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
* Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn)
* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm)
- Sơ đồ lai minh họa:
* Sơ đồ lai 1: P: (quả đỏ, chín sớm) AABB x aabb (quả vàng, chín muộn)
GP: AB ab
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
* Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn) AAbb x aaBB (quả vàng, chín sớm)
GP: Ab aB
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb x AaBb (quả đỏ, chín sớm)
GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F2:
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: ( 3 điểm)
Cơ quan nào trong ống tiêu hóa thực hiện chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
Câu 2: ( 3 điểm)
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 3: ( 4 điểm)
Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích.
Câu 4: (5 điểm)
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau:
1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
2. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp.
Câu 5: (5 điểm)
Một đoạn ADN có T = 800, X = 700 .khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:
- Số đoạn ADN con được tạo ra?
- Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho.
ĐÁP ÁN
Nội dung | Điểm |
Câu 1: - Ruột non là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu trong ống tiêu hóa. - Ruột non có những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong ruột tăng gấp khoảng 600 lần so với mặt ngoài. + Có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. + Là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa. + Tổng diện tích bề mặt bên trong ruột đạt tới 400 – 500 m2. |
0,5 0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2,0 điểm):
Theo dõi quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy trong các thể định hướng được tạo ra có 90 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
b) Thực tế, từ 10 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng? Ít nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Một cơ thể nếu chỉ xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì kiểu gen của nó có thể viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử có thể cho tối đa bao nhiêu loại?
b) Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới.
Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì?
Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.
Câu 3 (2,0 điểm):
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm):
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720 NST đơn, các tế bào này thực hiện nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi thụ tinh các cá thể đã tạo ra các hợp tử chứa 4608 NST đơn lúc chưa nhân đôi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu 5 (2,0 điểm):
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 765 cây thân cao, hoa đỏ; 15 cây thân cao, hoa, trắng; 15 cây thân thấp, hoa màu, đỏ; 5 cây thân thấp, hoa trắng.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) Bộ NST 2n:
- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng → 10 tế bào giảm phân tạo ra 10 trứng và 30 thể định hướng.
- Số NST đơn trong 1 thể định hướng là 90 : 30 = 3 → n = 3
→ Bộ NST 2n = 6
b) Thực tế từ 10 tế bào sinh trứng có thể thu được:
- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.
- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 loại thể định hướng
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi thân xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu được F2.
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Một gen có chiều dài 5100 A0, trong đó tỷ lệ số nuclêôtit (Nu) loại A chiếm 1/5 tổng số Nu của gen. Trên phân tử mARN do gen tổng hợp có số Nu loại A = 120, X= 240.
a. Xác định số Nu mỗi loại của gen?
b. Xác định số Nu mỗi loại trên mARN?
c. Xác định số axitamin môi trường nội bào cần cung cấp nếu gen tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con sao mã 3 lần, trên mỗi phân tử mARN có 3 Ribôxôm trượt qua không lặp lại.
Câu 3
a. Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 thấy xuất hiện một cây có hình thái khác thường. Do điều kiện người ta chỉ khảo sát được một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cây đó thấy có 3 nhiễm sắc thể kí hiệu aaa. Đây là dạng đột biến gì? Viết sơ đồ cơ chế xuất hiện cây có hình thái khác thường nói trên.
b. Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có tỉ lệ các kiểu gen: 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa, sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ I4 tỉ lệ các kiểu gen sẽ thế nào?
Câu 4
Vẽ sơ đồ phân loại biến dị. Trong các loại biến dị, những loại biến dị nào có thể dự đoán được
Câu 5
Sau đây là kết quả một số phép lai ở ruồi giấm:
Trường hợp1: a) P ♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ thẫm → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
b) P ♀ mắt đỏ thẫm x ♂ mắt nâu → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
Xác định kiểu gen của P ở 2 cặp lai trên.
Trường hợp 2: c) P ♀ mắt đỏ thẫm x ♂ mắt đỏ tươi → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
d) P ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm → F1: \(\frac{1}{2}\) mắt đỏ thẫm :\(\frac{1}{2}\) mắt đỏ tươi.
Xác định kiểu gen của P ở 2 cặp lai trên.
ĐÁP ÁN
Câu 1
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
- F1 75% ruồi thân xám : 25% thân đen = 3 : 1, chứng tỏ thế hệ P, ruồi cái có 2 kiểu gen AA và Aa; ruồi đực có kiểu gen là aa. Suy ra F1 là kết quả của 2 phép lai sau: (1) ♀ AA x ♂ aa; (2) ♀ Aa x ♂ aa
* Sơ đồ lai:
P | F1 | |
- ♀AA x ♂ aa - ♀Aa x ♂aa | Tỉ lệ kiểu gen | Tỉ lệ kiểu hình |
100% Aa 50% Aa : 50%aa | 100% A- 50%A- : 50%aa | |
| 3Aa : 1aa | 3xám : 1đen |
b. Tỉ lệ ruồi thân đen ở F2:
* Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 3/4 Aa : 1/4aa. Vì F1 ngẫu phối nên có 3 phép lai theo thỉ lệ sau:
Số phép lai của F1 | Tỉ lệ kiểu gen ở F2 | Tỉ lệ ruồi thân đen F2 |
* Aa x Aa * 2(Aa x aa) * aa x aa | 9/64 AA : 18/64 Aa : 9/64 aa 12/64 Aa : 12/64 aa 4/64 aa 9/64 AA : 30/64 Aa : 25/64 aa |
25/64
|
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phú Mỹ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: