Bộ 5 đề thi chọn HSG Địa Lý 9 năm 2021 Trường THCS Phạm Văn Đồng có đáp án

TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÝ 9

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,0 điểm)

Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?

Câu 2 (4 điểm):

Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

Câu 3 (3 điểm)

a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?

b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số?

Câu 4 (3 điểm)

a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta?

b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu của vùng đồng bằng Sông Hồng?

Câu 5 (4,0 điểm):

Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

Câu 6 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm

Năm

1995

2000

2003

2005

2007

Diện tích (nghìn ha)

7324

8399

8367

8383

8270

Sản lượng (nghìn tấn)

26143

34539

37707

39622

39977

Trong đó: lúa

24964

32530

  34569

 35833

35868

 

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên.

b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.

ĐÁP ÁN

Câu 1 (2,0 điểm) Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?

  • Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa.

  • Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người

Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa.

Sản xuất theo thời vụ.

Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và sức khỏe con người.

Câu 2 (4 điểm):

  • Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí

Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa

Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

Nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới

  • Ý nghĩa

Thuận lợi:

Trong vùng nhiệt đới gió mùa được biển Đông cung cấp hơi ẩm làm cho thiên nhiên nóng ẩm khác hẳn với các nước khác cùng vĩ độ. Tính chất này thể hiện ở tất cả các thành phố tự nhiên: khí hậu, đất... Gió mùa làm cho miền Bắc có mùa đông lạnh, bên cạnh các loài cây nhiệt đới còn có các loại cây cận nhiệt ôn đới.

Ở nơi gặp gỡ các của luồng sinh vật làm cho thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú, đa dạng.

Do vị trí trung tâm Đông nam Á, Việt Nam dễ dàng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng không...

Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện thuận lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.

Khó khăn:

Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.

Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc phòng.

Câu 3 (3,0 điểm)

  • Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?

Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng

Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c)

Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c)

Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp. (d/c)

Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng)

Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c)

Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c)

Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động

Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn.

Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động

  • Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta?

Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c)

Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c)

Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c)

  • Giải pháp ở địa phương

Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ...

Dán panô, apphích có nội dung dân số như "Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt" hay "Gái hay trai chỉ 2 là đủ"

Câu 4 (3,0 điểm)

* Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta?

  • Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa
  • Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu, tạo việc làm, vv.. .
  • Tình hình sản xuất và phân bố

Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ...

Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng (d/c)

Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c)

Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

* Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng?

* Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.

  • Cơ cấu CN theo ngành: Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính (d/c)
  • Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành (d/c)

* Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng:

  • CN Vật liệu xây dựng
  • CN nhẹ phát triển: giầy da, may mặc....
  • CN Chế biến lương thực, thực phẩm
  • CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy, vv...

Câu 5 (4,0 điểm) Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

  • Ý nghĩa về kinh tế:

Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của cả nước, tạo ra động lực mới cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến khoáng sản.

Nâng cao vị thế của vùng tạo ra cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện hơn.

Khai thác hiệu quả các thế mạnh về: Chế biến khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.

Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Cho phép phát triển nông nghiệp hành hóa hiệu quả cao.

  • Về xã hội:

Đây là vùng tập trung các dân tộc ít người, mức sống thấp, kinh tế khó khăn. Việc phát triển kinh tế sẽ tạo ra việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân để từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Từ đó từng bước xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa giữa người dân miền núi với đồng bằng.

Góp phần hạn chế hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

  • Về chính trị:

Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc.

Đây là vùng căn cứ địa cách mạng với nhiều di tích lịch sử, nên việc phát triển kinh tế còn mang ý nghĩa đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn và thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước.

  • Về quốc phòng: Góp phần bảo vệ và giữ vững an ninh biên giới.

Câu 6 (4,0 điểm)

a. Vẽ biểu đồ

- Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất:

Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta

(Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối..., mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm).

b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.

  • Nhận xét:

Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện tích tăng 496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn).

Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng tăng nhanh hơn (1,5 lần) và liên tục.

Sản lượng và cơ cấu lúa từ năm 1993 - 2005 tăng nhanh, từ năm 2005 - 2007 tăng chậm.

  • Giải thích:

Diện tích, sản lượng có xu hương tăng do khai hoang, thâm canh, tăng vụ chuyển đổi mục đích sử dụng.

Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện tích vụ lúa mùa).

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (3 điểm)

a. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh của Trái Đất là ngày nào? Vì sao? (1 điểm)

b. Trái Đất có mấy chuyển động? Vì sao có hiện tượng các mùa nóng, lạnh khác nhau trên trái đất? (2 điểm)

Câu 2: (3 điểm)

Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu?

Câu 3: (4 điểm)

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Nhà xuất bản Giáo dục năm 2010) và những kiến thức đã học hãy:

a. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? Giải thích nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

b. Vì sao phải phân bố lại dân cư trong cả nước?

Câu 4: (5 điểm)

Cho bảng số liệu sau: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta

Năm

1985

1990

1995

2000

2002

2005

Diện tích (nghìn ha)

5704

6043

6765

7666

7504

7329

Sản lượng (nghìn tấn)

15874

19225

24964

32529

34400

35833

Năng suất (tạ/ha)

27,8

31,8

36,9

42,4

45,8

48,9

 

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời kỳ 1985 – 2005.

b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó?

Câu 5 (5 điểm)

Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?

...

-(Nội dung đáp án của đề thi số 2, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (3,0 điểm)

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:

  • Việt Nam nằm ở đâu trên bản đồ Đông Nam Á?
  • Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với các nước nào?
  • Tên các nước ven Biển Đông?

b) Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp nước ta.

Câu 2 (2,0 điểm)

Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960-2007. Tại sao phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn?

Câu 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.

b) Kể tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Tại sao các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

c) Cho biết cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.

Câu 4 (5,0 điểm)

a) Nêu sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

c) Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

Câu 5 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2010

(Đơn vị: triệu USD)

Năm

1999

2003

2007

2010

Giá trị xuất khẩu

11541,4

20149,3

48561,4

72236,7

Giá trị nhập khẩu

11742,1

25255,8

62764,7

84868,6

Tổng số

23283,5

45405,1

111326,1

157105,3

 


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010.

b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra những nhận xét cần thiết.

c) Từ bảng số liệu trên hãy tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010. Tại sao trong những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?

...

-(Nội dung đáp án của đề thi số 3, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (3,0 điểm)

Vẽ hình vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào các ngày 22 - 6 (hạ chí), 22-12 (đông chí) và giải thích vì sao ngày 22 - 6 tại vòng cực Bắc và ngày 22 -12 tại vòng cực Nam lại có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.

Câu 2: (2,0 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta.

Địa điểm

Lạng Sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Tp. HCM

Nhiệt độ trung bình năm (oC)

21,2

23,5

25,1

25,7

27,1

 

Câu 3: (6,0 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau:

Dân số và diện tích năm 2006 phân theo vùng.

 

Dân số (nghìn người)

Diện tích (km2)

Cả nước

84155,8

331211,6

Đồng bằng sông Hồng

18207,9

14862,5

Trung du và miền núi phía Bắc

12065,4

101559,0

Bắc Trung Bộ

10668,3

51552,0

Duyên hải Nam Trung Bộ

7131,4

33166,1

Tây Nguyên

4868,8

54659,6

Đông Nam Bộ

13798,4

34807,7

Đồng bằng sông Cửu Long

17415,5

40604,7

 

Hãy chứng minh rằng dân số nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ; Giải thích vì sao phân bố như thế. Sự phân bố không đều có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng như thế nào? Giải pháp khắc phục?

Câu 4: (3,0 điểm)

Kể tên các vùng trọng điểm của ngành trồng trọt ở nước ta ? Vì sao các vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp lại tập trung chủ yếu ở miền Nam ?

Câu 5: (6,0 điểm) Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát phạm vi lãnh thổ nước ta.

...

-(Nội dung đáp án của đề thi số 4, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (3 điểm)

a, Trên Trái đất có mấy đới khí hậu?

b, gió là gì? Trên trái đất có những loại gió nào? Hoạt động ra sao?

Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

a. Trình bày đăck điểm chính của vùng biển Việt Nam.

b. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và kinh tế của nhân dân ta?

Câu 3: (5 điểm)

Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007)

 

1990

1993

1995

1999

2002

2005

2007

Tổng số

100

100

100

100

100

100

100

Nông - Lâm - Ngư

38,7

29,9

27,2

25,4

23

21

20,3

Công nghiệp - XD

22,7

28,9

28,8

35,4

38,5

41

41,5

Dịch vụ

38,6

41,2

44,0

40,1

38,5

38

38,2

 

a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thòi kì 1990 - 2007

b, Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?

Câu 4 (4 điểm)

a, Các trung tâm công nghiệp được xây dựng ở những vị trí như thế nào?

b, Dựa vào At lat địa lí Việt Nam, nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.

Câu 5 (5 điểm)

Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Năm 1999)

Tiêu chí

Đơn vị tính

Đông Bắc

Tây Bắc

Cả nước

Mật độ dân số

người/km

136

63

233

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số

%

1,3

2,2

1,4

Tỉ lệ hộ nghèo

%

17,1

17,1

13.3

Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng

nghìn đồng

210

210

295

Tỉ lệ người biết chữ

%

89,3

73,3

90,5

Tuổi thọ trung bình

Năm

68,2

65,9

70,9

Tỉ lệ dân thành thị

%

17,3

12,9

23,6

 

Dựa vào bảng số liệu, kết hợp với At lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc vủa Trung du và miền núi Bắc Bộ.

...

-(Nội dung đáp án của đề thi số 5, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

Trên  đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phạm Văn Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?