TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
A. LÝ THUYẾT :
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính ?
a. Nguyên phân và giảm phân. b. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
c. Giảm phân và thụ tinh. d. Vật chất di truyền ở thế hệ con không đổi mới.
Câu 2: Sự giảm phân bất thường hình thành loại giao tử (n - 1) NST, giao tử này thụ tinh với 1 giao tử bình thường (n) NST sẽ hình thành thể đột biến:
a. Thể khuyết nhiễm. b. Thể 3 nhiễm (tam nhiễm).
c. Thể 1 nhiễm (đơn nhiễm). d. Thể đa nhiễm.
Câu 3: Ở thỏ, lông trắng là trội (B) so với lông đen (b), lông dài là trội (C) so với lông ngắn (c). Các cặp gen phân li độc lập. Xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các phép lai sau đây: Phép lai 1: bbCc x bbCc. Phép lai 2: BbCc x BbCc.
Phép lai 3: BbCc x Bbcc. Phép lai 4: Bbcc x Bbcc.
- Nếu F1 thu được 91 trắng, dài; 30 trắng, ngắn; 31 đen, dài ; 11 đen, ngắn thì nó thuộc: a. Phép lai 1; b. Phép lai 2; c. Phép lai 3; d. Phép lai 4.
- Nếu F1 thu được 28 đen, dài; 9 đen, ngắn thì nó thuộc:
a. Phép lai 1; b. Phép lai 2 và 3; c. Phép lai 1 và 2; d. Phép lai 1 và 3.
- Phép lai này có tỉ lệ kiểu hình bằng nhau:
a. Phép lai 1 và 4; b. Phép lai 1 và 2; c. Phép lai 3 và 4; d. Phép lai 2 và 3.
4- Nếu F1 thu được 32 trắng, ngắn; 10 đen, ngắn thì nó thuộc:
a. Phép lai 4; b. Phép lai 2 và 3; c. Phép lai 2 và 4; d. Phép lai 3 và 4.
5- Nếu F1 thu được 30 trắng, dài; 31 trắng, ngắn; 10 đen, dài ; 11 đen, ngắn thì nó
thuộc: a. Phép lai 1; b. Phép lai 2; c. Phép lai 3; d. Phép lai 4.
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? Vai trò của trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền học người?
Câu 5 : Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao?
Câu 6: Nêu khái niệm thể đa bội? Người ta có thể gây tạo các thể đa bội bằng những phương pháp nào? Ứng dụng của đa bội thể trong chọn giống?
B. BÀI TẬP:
Bài 1:
Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm598 axit amin có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.
- Tính chiều dài của gen.
- Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần.
- Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
Bài 2: Ở 1 loài sinh vật, có 6 hợp tử nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 9600 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 9300NST đơn cho quá trình nguyên phân trên.
- Xác định số lượng NST của 6 hợp tử khi chúng đang ở kỳ sau.
- Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.
- Xác định tổng số tế bào xuất hiện trong cả quá trình nguyên phân của cả 6 hợp tử.
ĐÁP ÁN
A-LÝ THUYẾT: (6,5 điểm)
Câu1(0.5đ) | Đáp án : c. Giảm phân và thụ tinh. |
Câu 2(0.5 đ) | Đáp án : c. Thể 1 nhiễm. |
Câu 3 (2.5đ) | 1. Đáp án: b. Phép lai 2 |
2. Đáp án: a. Phép lai 1 | |
3. Đáp án: a. Phép lai 1 và 4 | |
4. Đáp án: a. Phép lai 4 | |
5. Đáp án: c.Phép lai 3 | |
Câu 4(1.0đ) | -Trẻ đồng sinh cùng trứng:Được sinh ra từ 1 trứng thụ tinh với tinh trùng, qua các lần NP đầu tiên hợp tử được hình thành 2,3,4… TB riêng rẽ, mỗi TB phát triển thành 1 cơ thể. Giống nhau về phương diện di truyền, có KG đồng nhất, cùng giới tính… -Trẻ đồng sinh khác trứng: Được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rụng cùng 1 lần, được thụ tinh cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau. Khác nhau về phương diện di truyền, khác nhau về KG, có thể cùng giới hoặc khác giới tính. |
Vai trò: -Nghiên cứu được ảnh hưởng của môi trường đối với cùng 1 KG ở các giai đoạn ST,PT khác nhau. - Xác định được vai trò di truyền trong sự phát triển của tính trạng. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trội cần phải làmgì?
- Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (1 đoạn ADN) → mARN → Prôtêin →Tính trạng
- Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n + 1) và (2n - 1).
- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
- Căn cứ vào đâu mà Men Đen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Câu2:
- Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
a. 64 b. 128 c. 32 d. 512 e. 256.
- Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là :
a. 7200 b. 3900 c. 600 d. 7800 e. 3600.
- Yếu tố cần và đủ để quy định tính đặc trưng của AND là:
- Số lượng nuclêôtít.
- Trình tự phân bố các loại nuclêôtít.
- Thành phần của các loại nuclêôtít.
- Cả a và b.
- Cả b và c.
D – Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ?
- Quá trình nhân đôi AND.
- Sự tổng hợp prôêin dựa trên thông tin di truyền của AND.
- Quá trình tổng hợp ARN.
- Chỉ có b và c.
- Cả a,b,c.
Câu3:
Cho 2 thứ đậu hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn.Cho F1tiếp tục giao phấn với nhau được F2có tỉ lệ:12 hạt đỏ, nhăn :25 hạt đỏ, trơn:11 hạt vàng, trơn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
- Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
- Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
- Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Câu 4 :
Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?
a. DdTt – mắt nâu,da đen. c. DDTT – mắt nâu,da đen.
b. DdTT – mắt nâu,da đen. d. DDTt – mắt nâu,da đen.
Câu 5:
Bộ nhiễm sắc thể của loài được ký hiệu như sau: T đồng dạng với t, D đồng dạng với d, H đồng dạng với h. (mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thể đơn). Viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài ở các kì:
- Của phân bào nguyên phân?
- Kỳ trước I,kỳ cuối II của phân bào giảm phân? (Nếu không có sự trao đổi đoạn và đột biến).
Câu 6 :
Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtitkhác bằng 15%số nuclêôtit của gen.
Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 3 : 3.
- Tính ti lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
ĐÁP ÁN
Câu 1(2,5đ)
a) Muốn xác định……(0,5đ).
-Muốn xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải lai phân tích,
nghĩa là lai với cá thể mang tính trạng lặn. 0,25đ
- Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG
đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp. 0,25đ
b) Bản chất của mối quan hệ……..(0,5đ)
-Trình tự các N. trên mạch khuôn quy định trình tự các N. trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự a.amin trong cấu trúc bậc1 của Pr. Pr trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của TB, từ đó biểu hiện thành tính trạng. 0,25đ
- Như vậy thông qua Pr, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau,cụ thể là gen quy định tính trạng. 0,25đ
c) Cơ chế (0,5đ) Mỗi ý 0,125đ
- Do 1 cặp NST không phân li trong GP, dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST nào.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất bình thường này với giao tử bình thường sẽ tạo ra các dị bội thể.
- Giao tử mang cặp NST tương đồng kết hợp với giao tử chỉ mang 1 NST của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội (2n + 1).
- Sự kết hợp giữa 1 giao tử mang 1 NST của cặp tương đồng và 1 giao tử không mang
NST nào của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội (2n - 1).
d) Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường (0,5đ)
- Đối với các tính trạng số lượng : trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới KH tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất 0,25đ
- Về mức phản ứng: để tăng năng suất vật nuôi cây trồng theo 2 cách : Áp dụng kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn 0,25đ
- Căn cứ vào(0,5đ)
- Tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích các tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 0,25đ
-F2 phân ly KH theo tỷ lệ : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh , trơn : 1 xanh, nhăn 0,25đ
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính.
Câu 2: Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao đực và cái ở động vật?
Câu 3: Ở một loài sinh vật có 2n = 48. Số lượng NST kép trong tế bào của các tế bào ứng vào thời điểm tập trung trên mặt phẳng xích đạo ít hơn số lượng NSTđơn của các tế bào cùng đang phân li về 2 cực của tế bào là 2400, còn tổng số NST có trong 2 nhóm tế bào đó bằng 5280.
- Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm ứng vào thời điểm nói trên đang nguyên phân?
- Số lượng tế bào con được tạo ra khi hai nhóm tế bào nói trên kết thúc nguyên phân?
Câu 4: Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân thấp, hạt dài. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt dài. Cho F1 giao phấn thu được F2: 717 cao, dài: 240 cao, tròn: 235 thấp, dài : 79 thấp, tròn. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng.
Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:
1) 3:3:1:1 2) 1:1:1:1
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:
- Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô.
- Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2: A = T : 2 = G : 3 =X : 4
Xác định:
- Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
- Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN nói trên?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Tính đặc trưng: Bộ NST trong TB của mỗi loài SV được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc.
- Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc.
- Cơ chế: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: NP- GP- Thụ tinh:
+ Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội.
+ Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử → 2n trong các hợp tử.
+ Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực TB → bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác của cơ thể.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Giải thích vì sao có sự giống và khác nhau đó. (Cho ví dụ về lai 1 cặp tính trạng cụ thể để so sánh)
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân?
Câu 3: ADN có những đặc điểm gì để được xem nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 4: Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%.
- Tính số hợp tử tạo thành.
- Tính số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
- Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.
Câu 5:
Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỉ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a. Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b. Khi cho 2 cây lúa F1 lai với nhau thì ở F2 thu được 11 thân cao : 10 thân thấp. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.
Câu 6: Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.104 và số liên kết hyđrô trong các cặp A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Học sinh viết được sơ đồ lai từ P đến F1.
- Giống nhau: F1 đều đồng tính vì P thuần chủng nên chỉ cho 1 loại giao tử do đó F1 chỉ có 1 KG duy nhất.
- Khác nhau:
Trường hợp trội hoàn toàn | Trường hợp trội không hoàn toàn |
+ KH F1 mang tính trạng trội. + Do tính trạng trội hoàn toàn nên át hoàn toàn được tính trạng lặn. | + F1 thể hiện tính trạng trung gian. + Do tính trạng trội không hoàn toàn nên không át hoàn toàn được tính trạng lặn. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
b. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục?
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy xác định nhóm máu ở người, khi có huyết thanh của nhóm máu A và B.
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?
b.Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so vói màu hoa trắng (do gen a quy định).
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 5: (4,0 điểm)
Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.
Câu 6: (4,0 điểm)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
- Xác định bộ NST 2n của loài.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Câu 7: (4,0 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng là:
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài (Tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non đạt tới 400- 500 m2) (0,25 đ)
- Ruột non rất dài (tới 2,8m – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa. (0,25 đ)
- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. (0,25đ)
b.
* Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A0 ) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. (0, 50 đ)
-Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết ( Các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- , … ); quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác ( Axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion H+, K+ .…) . Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức. (0, 50 đ)
* Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục ( Chỉ vào những lúc nhất định ). Có sự khác nhau đó là do:
Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài. (0,25 đ)
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Quang Khải. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: