TRƯỜNG THCS NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
Hội chứng Đao ở người do dạng đột biến nào gây nên? Nêu cơ chế hình thành và đặc điểm của người bị mắc hội chứng Đao.
Câu 2
a.Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cấu trúc của ADN ?
b.Do đâu mà NST ở các tế bào con sinh ra do quá trình giảm phân bình thường, lại giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu ?
Câu 3
a.Thế nào là biến dị tổ hợp?Tính chất biểu hiện của biến dị tổ hợp là gì?
b.Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần cho cônsixin tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?Giải thích?
Câu 4.
Có 2 hợp tử của loài lúa nước 2n=24 đã nguyên phân liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương là 2256 NST đơn.
Tìm tổng số tế bào con thu được và số tổng số NST trong các tế bào con đó ở trạng thái chưa nhân đôi.
Câu 5.
Người ta phát hiện một số trứng của một con ruồi giấm cái thấy trong đó có các NST giới tính sau XX, O, X. Hãy giải thích cơ chế sự hình thành các loại trứng trên?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở cặp NST thứ 21, dạng (2n +1)...... - Cơ chế hình thành: + Trong giảm phân cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ không phân li tạo giao tử (n + 1) và giao tử (n – 1) + Trong thụ tinh giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) phát triển thành người mắc hội chứng Đao. - Đặc điểm của người mắc hội chứng Đao: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, si đần |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính.
Câu2: Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao đực và cái ở động vật?
Câu 3: Nêu tóm tắt các cơ chế của hiện tượng di truyền bằng cách hoàn thành bảng sau:
CƠ SỞ VẬT CHẤT | CƠ CHẾ | HIỆN TƯỢNG |
CẤP PHÂN TỬ: ADN |
|
|
CẤP TẾ BÀO: NST |
|
|
Câu 4.
Ở thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội so với gen a quy định hoa trắng.Người ta lai hai thứ hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 có 1001 cây hoa đỏ và 1000 cây hoa trắng. Cho các cơ thể F1 giao phấn với nhau được F2 thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
a.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
b.Nếu cho các cây ở F2 tự thụ phấn bắt buộc thì kết quả F3 sẽ như thế nào?
Câu 5.
Mạch khuôn của 1 gen có trình tự nucleotit như sau :
Mạch khuôn ADN : TAX-AAT-AAA-ATA-AXG-XXX-XXG-AXT
+Viết trình tự nucleotit trên mARN tổng hợp từ gen trên.
+Nếu mARN trên được giải mã thì sẽ thu được bao nhiêu axit amin?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 |
Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc.
+ Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội. + Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử 2n trong các hợp tử. + Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực TB bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác của cơ thể. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1.
So sánh kết quả lai phân tích trong hai trường hợp Di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của DTLK trong chọn giống
Câu 2.
Ở một loài sinh vật có 2n = 48. Số lượng NST kép trong tế bào của các tế bào ứng vào thời điểm tập trung trên mặt phẳng xích đạo ít hơn số lượng NSTđơn của các tế bào cùng đang phân li về 2 cực của tế bào là 2400, còn tổng số NST có trong 2 nhóm tế bào đó bằng 5280.
- Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm ứng vào thời điểm nói trên đang nguyên phân?
- Số lượng tế bào con được tạo ra khi hai nhóm tế bào nói trên kết thúc nguyên phân?
Câu 3.
Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân thấp, hạt dài. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt dài. Cho F1 giao phấn thu được F2: 717 cao, dài: 240 cao, tròn: 235 thấp, dài : 79 thấp, tròn. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng.
Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:
1) 3:3:1:1 2) 1:1:1:1
Câu 4.
Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:
- Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô.
- Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2: A = T : 2 = G : 3 =X : 4
Xác định:
- Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
- Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN nói trên?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | So sánh:
Ý nghĩa: DTLK đảm bảo sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST → trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
1. Những đặc điểm nào về cấu trúc giúp prôtêin có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong tế bào và cơ thể?
2. Các phân tử mARN, tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn thuận lợi cho việc thực hiện được chức năng tổng hợp protein như thế nào?
3. Gen A có tổng số 2400 nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20%. Gen này trải qua 3 đợt nhân đôi liên tiếp. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình tự nhân đôi.
Câu 2
1. Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST tương đồng, cặp NST số 1 chứa 2 cặp gen được ký hiệu là \(\frac{AB}{aB}\); Cặp NST số 2 chứa cặp gen dị hợp Dd. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, cặp NST số 2 phân li bình thường. Hãy viết các loại giao tử được tạo thành.
2. Gen A có chiều dài 1530Å và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa trải qua 2 đợt nhân đôi liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen A và a?
b. Nêu dạng đột biến đã xảy ra với gen A?
Câu 3
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bình thường và một con gái bị bạch tạng. Người con trai lớn lên lấy vợ có kiểu gen dị hợp sinh ra một cháu gái bình thường.
a. Xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên.
b. Tính tỉ lệ cháu gái có kiểu gen dị hợp.
Câu 4
1. Trình bày quy trình của công nghệ tế bào.
2. Một quần thể đậu Hà Lan tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là \(\frac{2}{3}\)AA : \(\frac{1}{3}\)Aa. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo.
Câu 5
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, có mùi thơm. Cho F1 tự thụ phấn, nhận được F2 có 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình quả dài có mùi thơm chiếm số lượng 2250 cây. Biết tương phản với tính trạng quả có mùi thơm là quả không thơm, các tính trạng di truyền phân li độc lập.
a) Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
b) Về lí thuyết mỗi kiểu hình còn lại của F2 có bao nhiêu cá thể
c) Nêu cách xác định kiểu gen cây quả tròn, có mùi thơm ở đời F2 (không cần viết sơ đồ lai)
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | 1. - Prôtêin là đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, với hơn 20 loại axit amin sẽ tạo nên vô số phân tử prôtêin có cấu trúc không gian đa dạng và đặc thù. - Chức năng của prôtêin do dạng cấu trúc không gian đặc thù của nó quy định. - Sự đa dạng và đặc thù trong cấu trúc không gian của prôtêin giúp nó thực hiện được nhiều chức năng khác nhau. 2. - Cấu trúc mạch đơn giúp chúng có khả năng hình thành các liên kết với các phân tử axit nuclêic khác, tạo thuận lợi cho hoạt động chức năng của các ARN. - Sự liên kết giữa các nuclêôtit của tARN với các nuclêôtit của mARN để tổng hợp chuỗi polipeptit. - Cấu trúc mạch đơn nên 1 vùng trên phân tử có thể bắt cặp bổ sung với 1 vùng khác của chính phân tử đó, tạo nên cấu trúc đặc thù để thực hiện chức năng. 3. + Amt = Tmt = 5040 nucleotit + Gmt = Xmt = 3360 nucleotit |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
1. Ở một loài động vật lưỡng bội, một cơ thể có kiểu gen AaBbddEeFf giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh giao tử tối thiểu để có thể thu được số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên?
2. Ở một loài động vật, quan sát một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con, tất cả đều trải qua vùng chín để tạo giao tử đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình trên là 1449 NST đơn. Biết rằng tổng số NST trong các tinh bào bậc 2 là 736 NST và trong cả quá trình không xảy ra đột biến.
a. Xác định số lượng NSt của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra ?
Câu 2
1. Giải thích tại sao để xác định phương thức di truyền của tính trạng trong các phép lai một cặp tính trạng tương phản theo di truyền học Menden, việc phân tích kiểu hình các con lai ở thế hệ xuất phát từ các dòng P thuần chủng là không đủ, mà cần theo dõi qua nhiều thế hệ (F2, F3, …).
2. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); tính trạng chín sớm (B) trội hoàn toàn so với chín muộn (b). Cho P thuần chủng thân cao, chín muộn lai với thân thấp, chín sớm thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 và xác định tỷ lệ kiểu hình biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2 so với kiểu hình ở thế hệ P. Nêu nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời F2. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 3
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6, kí hiệu là AaBbDd
a) Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài khi ở kì giữa 1, cuối 2 của giảm phân?
b) 1 tế bào sinh tinh của loài khi trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy kiểu tinh trùng mang gen khác nhau? Viết kiểu gen của các loại tinh trùng đó?
c) 16 tế bào trứng của loài qua giảm phân sẽ tạo được tối đa bao nhiêu kiểu trứng khác nhau? Viết kiểu gen của các loại trứng đó?
Câu 4
Vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền?
Câu 5
Tại vùng sinh sản của một cơ quan sinh dục, xét 6 tế bào thực hiện nguyên phân với số lần bằng nhau cần được môi trường cung cấp 720 NST đơn. Các tế bào con đều trải qua giảm phân, môi trường phải cung cấp thêm 768 NST. Số hợp tử được hình thành bằng 48 với hiệu suất thụ tinh 12,5%.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? Dựa trên tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể mà em đã được học hãy dự đoán tên loài này là gì?
b) Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
c) Xác định giới tính của cá thể nói trên?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Cơ thể phát sinh cho tối đa 16 loại giao tử khác nhau: + Nếu sinh tinh trùng cần tối thiểu: 8 tế bào sinh tinh. + Nếu sinh trứng cần tối thiểu: 16 tế bào sinh trứng. |
2 | 1. - Gọi bộ nst của loài là 2n, số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là x ( n, x ϵ N); Theo bài ra ta có: 2n.(2x – 1) + 2n.2x = 1449 và 2.n.2x = 736. Giải ra ta được: 2n = 23 - Số tinh trùng được sinh ra: 128- Ở các loài sinh sản hữu tính, phải theo dõi đến F2, F3 … mới xác định được gen đó nằm trên NST thường hay NST giới tính. - Từ thế hệ F2 mới xuất hiện đầy đủ các tổ hợp kiểu gen (ví dụ: AA, Aa và aa) với tỉ lệ 1:2:1 để phân tích kiểu gen, từ đó rút ra sự phân li đồng đều của các gen trong quá trình phát sinh giao tử. - Từ thế hệ F2, dựa vào sự xuất hiện đầy đủ các tổ hợp kiểu hình ở F2, F3,… để phân tích kiểu hình, từ đó xác định các gen vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P Ví dụ: từ F1 có kiểu hình hoa đỏ, khi cho F1 tự thụ phấn được F2 xuất hiện đồng thời hoa đỏ và hoa trắng, chứng tỏ trong cơ thể F1 cùng tồn tại 2 nhân tố di truyền quy định 1 tính trạng và chúng không hòa trộn với nhau. 2. - Xác định P và viết đúng sơ đồ lai từ P đến F2 cho 2 trường hợp di truyền phân li độc lập và liên kết + P1: AAbb × aaBB; Viết đúng sơ đồ lai từ P đến F2; + P2: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}x\frac{{aB}}{{aB}}\); Viết đúng sơ đồ lai từ P đến F2; - Tỷ lệ kiểu hình BDTH ở F2 xuất phát từ P1: 5/8 - Tỷ lệ kiểu hình BDTH ở F2 xuất phát từ P2: ½ (Nếu học sinh tính tỉ lệ từng kiểu hình BDTH ở F2 nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) - Do sự phân ly và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Thượng Hiền có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: