Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Quốc Phú có đáp án

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN QUỐC PHÚ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

Hãy nêu những điểm giống  nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao đực và cái ở động vật?

 

Câu 2

 Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm598 axit amin có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.

  1. Tính chiều dài của gen.
  2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần.
  3. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?

 

Câu 3

Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao?

Câu 4

Nêu khái niệm thể đa bội? Người ta có thể gây tạo các thể đa bội bằng những phương pháp nào? Ứng dụng của đa bội thể trong chọn giống?

 

Câu 5

Ở 1 loài sinh vật, có 6 hợp tử nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 9600 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 9300NST đơn cho quá trình nguyên phân trên.

  1. Xác định số lượng NST của 6 hợp tử khi chúng đang ở kỳ sau.
  2. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.

Xác định tổng số tế bào xuất hiện trong cả quá trình nguyên phân của cả 6 hợp tử

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Giống nhau:

  • Các TB mầm đều thực hiện NP.
  • Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện GP để cho giao tử.

Khác nhau:

Phát sinh giao tử cái

Phát sinh giao tử  đực

  • Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ 1 và noãn bào bậc2 .
  • Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 và 1 TB trứng.

Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 2 thể cực và 1TB trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.

  • Tinh bào bậc1 qua GP I cho 2 tinh bào bậc 2.
  • Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh tử PT thành tinh trùng.

Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 TT, Các TT này đều tham gia vào thụ tinh.

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

  • Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trội cần phải làmgì?
  • Nêu bản chất  của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :                    
  • Gen (1 đoạn ADN)      →      mARN       →        Prôtêin       →         Tính trạng
  • Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n + 1) và (2n - 1).
  • Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?

e- Căn cứ vào đâu mà Men Đen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?

 

Câu 2

1. Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:

a. 64               b. 128          c.  32           d. 512               e. 256.

2. Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là :

a. 7200          b. 3900           c. 600         d. 7800               e. 3600.

3. Yếu tố cần và đủ  để quy định tính đặc trưng của AND là:

  1. Số lượng nuclêôtít.
  2. Trình tự phân bố các loại nuclêôtít.
  3. Thành phần của các loại nuclêôtít.
  4. Cả a và b.
  5. Cả b và c.

4. Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống  bố mẹ?

  1. Quá trình nhân đôi AND.
  2. Sự tổng hợp prôêin dựa trên thông tin di truyền của AND.
  3. Quá trình tổng hợp ARN.
  4. Chỉ có  b và c.
  5. Cả a,b,c.

 

Câu 3

 Cho 2 thứ đậu hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn.Cho F1tiếp tục giao phấn với nhau được F2có tỉ lệ:12 hạt đỏ, nhăn :25 hạt đỏ, trơn:11 hạt vàng, trơn.

  Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:

  1. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
  2. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
  3. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
  4. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

 

Câu 4

  Ở người gen D  quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau.

 Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?

  a. DdTt  – mắt nâu,da đen.                                      c. DDTT  – mắt nâu,da đen.

  b. DdTT – mắt nâu,da đen.                                      d. DDTt – mắt nâu,da đen.

 

Câu 5

   Bộ nhiễm sắc thể của loài được ký hiệu như sau: T đồng dạng với t, D đồng dạng với d, H đồng dạng với h. (mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thể đơn). Viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài ở các kì:

  1. Của phân bào nguyên phân?
  2. Kỳ trước I,kỳ cuối II của phân bào giảm phân? (Nếu không có sự trao đổi đoạn và đột biến).

 

Câu 6

     Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtitkhác bằng 15%số nuclêôtit của gen.

   Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 3 : 3.

  1. Tính ti lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
  2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1(2,5đ)

a) Muốn xác định……(0,5đ).

 -Muốn xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải lai phân tích,

 nghĩa là lai với cá thể mang tính trạng lặn.                                                        0,25đ

 - Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG

 đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp.     0,25đ

b) Bản chất của mối quan hệ……..(0,5đ)

 -Trình tự các N. trên mạch khuôn quy định trình tự các N. trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự a.amin trong cấu trúc bậc1 của Pr. Pr trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của TB, từ đó biểu hiện thành tính trạng. 0,25đ

 - Như vậy thông qua Pr, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau,cụ  thể là gen quy định tính trạng.                                                                            0,25đ

c) Cơ chế (0,5đ)                                                                                      Mỗi ý 0,125đ

- Do 1 cặp NST không phân li trong GP, dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST nào.

- Sự thụ tinh của các giao tử bất bình thường này với giao tử bình thường sẽ tạo ra các dị bội thể.

 - Giao tử  mang cặp NST tương đồng kết hợp với giao tử chỉ mang 1 NST của cặp đó                

   thì sẽ cho thể dị bội (2n + 1).

- Sự kết hợp giữa 1 giao tử mang 1 NST của cặp tương đồng và 1 giao tử không mang   

   NST nào của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội (2n - 1).

d) Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh  hưởng của môi trường (0,5đ)

- Đối với các tính trạng số lượng : trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới KH tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu,  làm giảm năng suất.                                                                                                   0,25đ       

- Về mức phản ứng: để tăng năng suất vật nuôi cây trồng theo 2 cách : Áp dụng kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo thay giống cũ bằng giống mới có  tiềm năng năng suất cao hơn.                                                                             0,25đ

  1. Căn cứ vào(0,5đ)

 - Tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích các tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.          0,25đ

-F2 phân ly KH theo tỷ lệ : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh , trơn : 1 xanh, nhăn.   0,25đ   

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

 Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính.

 

Câu 2

Hãy nêu những điểm giống  nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao đực và cái ở động vật?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

  • Tính đặc trưng: Bộ NST trong TB của mỗi loài SV được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc.

Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc.

  • Cơ chế: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: NP- GP- Thụ tinh:

+ Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội.

+ Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử    →    2n trong các hợp tử.

+ Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực TB    →  bộ NST  2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác của cơ thể.

2

Giống nhau:

  • Các TB mầm đều thực hiện NP.
  • Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện GP để cho giao tử.

Khác nhau:

Phát sinh giao tử cái

Phát sinh giao tử  đực

- Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ 1 và noãn bào bậc2 .

- Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 và 1 TB trứng.

- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 2 thể cực và 1TB trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.

- Tinh bào bậc1 qua GP I cho 2 tinh bào bậc 2.

- Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh tử PT thành tinh trùng.

- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 TT, Các TT này đều tham gia vào thụ tinh.


----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:

So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Giải thích vì sao có sự  giống và khác nhau đó. (Cho ví dụ về lai 1 cặp tính trạng cụ thể để so sánh) 

 

Câu 2:

Một cơ thể lưỡng bội 2n có 2 cặp gen dị hợp BbCc. Hãy dùng sơ đồ phân bào và nêu những sự kiện quan trọng để chứng minh cho quá trình sau:

 

Câu 3

Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:

  • Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô.
  • Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2:    A = T : 2 = G : 3 =X : 4

 Xác định:

  1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
  2. Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN nói trên?

 

Câu 4

Ở lúa, tính trạng  thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỉ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.

         a. Xác định kiểu gen của các cây thân  cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.

         b. Khi cho 2 cây lúa F1 lai với nhau thì  ở F2 thu được 11 thân cao : 10 thân thấp. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.

 

Câu 5

Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.104 và số liên kết hyđrô trong các cặp A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.

  1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.
  2. Tính khối lượng và chiều dài của AND trên (theo micrômét)
  3. Phân tử AND trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.104 Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của AND (Cho biết khôi slượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đơn vị C)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Học sinh viết được sơ đồ lai từ P đến F1.

- Giống nhau: F1 đều đồng tính  vì P thuần chủng nên chỉ cho 1 loại giao tử do đó F1 chỉ  có 1 KG duy nhất.

- Khác nhau:

Trường hợp trội hoàn toàn

Trường hợp trội không hoàn toàn

+ KH F1 mang tính trạng trội.

+ Do tính trạng trội hoàn toàn nên át hoàn toàn được tính trạng lặn.

+ F1 thể hiện tính trạng trung gian.

+ Do tính trạng trội không hoàn toàn nên không át hoàn toàn được tính trạng lặn.

2

HS vẽ được sơ đồ nguyên phân (như SGK Sinh học 9 nhưng có tên gen cụ thể trên NST theo đề ra)

Những sự kiện quan trọng :

- NST tự nhân đôi  ở kì trung gian.

- NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa.

- Sự chia đôi và phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

ADN có những đặc điểm gì để được xem nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử? 

 

Câu 2

Nêu những điểm  khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- ADN thuộc loại đại phân tử. ADN  được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử mà các đơn phân là các nuclêôtit (có 4 loại: A, T, X, G).  Mỗi phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của nó.

- Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.

- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.

- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc của Pr.

- ADN có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó thông tin di truyền chứa đựng trong ADN có thể được truyền đạt  qua các thế hệ.

2

* Điểm khác nhau:

Nguyên phân

Giảm phân

- Xảy ra ở hầu hết các tế bào của cơ thể trừ tế bào sinh dục ở vùng chín.

- Biến đổi NST:

  + Kì trước: Không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit.

 

+ Kì giữa: Các NST  kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

- ở kì sau : Có sự phân li các crômatit trong từng NST kép về 2 cực của TB.

- Chỉ có 1 lần phân bào.

- Kết quả: Từ 1 TB mẹ 2n hình thành 2 TB con giống hệt nhau và giống TB mẹ.

- Xảy ra ở TB sinh dục vùng chín.

 

 

+ Kì trước 1: Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cùng 1 cặp NST kép tương đồng.

+ Kì giữa: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

- ở kì sau I: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. 

- 2 lần phân bào.

- Từ 1 TB mẹ 2n tạo ra 4 TB con 1n.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Quốc Phú có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?