Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Lai Hưng có đáp án

TRƯỜNG THCS

LAI HƯNG

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a) Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?
b) Liên hệ thực tế và kiến thức đã học, hãy giải thích vai trò của thực vật trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí?
 

Câu 2:

a) Thế nào là động vật quý hiếm? Việc phân hạng động vật quý hiếm dựa vào mức độ đe dọa sự tuyệt chủng của loài được cụ thể bằng những cấp độ nào?
b) Giả sử một loài động vật có số lượng cá thể giảm sút 50%. Em hãy cho biết loài này được xếp vào cấp độ nào? Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ chúng?
 

Câu 3:
a) Nêu sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
b) Vì sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định?
 

Câu 4:
a) Những đặc điểm nào chứng tỏ ruột non là nơi chủ yếu tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của cơ thể?
b) Nêu rõ những ảnh hưởng của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên?
 

Câu 5:
a) Vì sao nói biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa?
b) Một gen có 1200 nucleotit, trong đó có T = 200 nucleotit
- Xác định chiều dài của gen?
- Xác định số nucleotit từng loại của gen?
- Tính số ribonucleotit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên?
- Tính số axit amin của prôtêin được mã hóa từ gen trên?
 

ĐÁP ÁN

Câu 1:

  1. Rêu sống trên cạn nhưng chỉ ở nơi ẩm ướt vì:

- Chưa có rễ chính thức (rễ chưa có mạch dẫn bên trong)

- Chưa có bó mạch dẫn ở thân, lá

- Chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh

- Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải bằng cách thấm qua bề mặt.

b) Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí CO2 và nhả ra khí O2 nên góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí.

 

Câu 2:

a) Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt đồng thời nó phải là động vật hiện có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
* Các cấp độ : Rất nguy cấp (CR), nguy cấp (EN), sẽ nguy cấp (VU), ít nguy cấp
(LR)

b)* Được xếp vào cấp độ: Nguy cấp (EN)
* Biện pháp bảo vệ: Bảo vệ môi trường sống của chúng:

- Cấm săn bắt, buôn bán trái phép.
- Nhân giống, đẩy mạnh chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1
a) Thể đa bội là gì? Cho 1ví dụ.
b) Phân biệt thường biến với đột biến.
c) Vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào ?

 

Câu 2
a) Giao phối gần là gì? Hậu quả của giao phối gần ở động vật? Trong chăn nuôi lợn, cần phải làm gì để cải tạo giống địa phương giúp tăng năng suất, sản lượng vật nuôi?
b) Bệnh mù màu ở người do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định (không có trên NST giới tính Y) Trong một gia đình, nếu bố bình thường, mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh.
- Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ.
- Xác suất những người con của họ bị bệnh là bao nhiêu trong mỗi lần sinh? (không cần viết sơ đồ lai minh họa)
 

Câu 3

a) Nhân tố sinh thái là gì? Có những nhóm nhân tố sinh thái nào?
b) Giả sử có hiện tượng sau: dây tơ hồng trên cây nhãn. Em hãy cho biết hiện tượng này thuộc mối quan hệ nào? Giải thích?
c) Các cây rau má, dương xỉ thường sống ở nơi ít ánh sáng; các cây đa, cây cam sống ở nơi quang đãng nhiều ánh sáng. Cho biết nhu cầu ánh sáng của các cây đó như thế nào và rút ra được kết luận gì ?

 

Câu 4

1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Hãy tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình được tạo ra ở thế hệ F1  trong phép lai bố và mẹ dị hợp n cặp gen.

2. Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau.

a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ  và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có thân cao, hạt xanh; mẹ có thân thấp, hạt vàng.

b. Tính tỉ lệ kiểu gen aabb và tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A- bb ở F1  trong phép lai P: AaBb x Aabb

c. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F1  có sự phân tính theo

tỉ lệ 3: 3:1:1

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) Thể đa bội là thể đột biến NST, tế bào sinh dưỡng của các thể này có bộ NST là bội số của n và lớn hơn 2n như 3n, 4n, 5n…

Ví dụ : Ở lúa 2n = 24, thể đa bội 3n = 36, ….
HS nêu ví dụ khác đúng vẫn đạt điểm

b) Phân biệt thường biến và đột biến

Thường biến

Đột biến

Chỉ làm biến đổi kiểu hình không
làm biến đổi vật chất di truyền (NST
và AND)

Làm biến đổi vật chất di truyền (NST và ADN) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình cơ thể.

Do tác động trực tiếp của môi trường sống.

Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

Không di truyền cho thế hệ sau.

Di truyền cho thế hệ sau.

Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống không phải là nguyên liệu của chọn giống do không di truyền.

Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật.
Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống do di truyền được.

c) - Vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất.

- Vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng như sau: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có năng suất cao hơn

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

a) Một chu kỳ tế bào gồm những pha chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của NST được biểu hiện ở pha nào trong chu kì tế bào.

b) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.

 

Câu 2

     Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.

        a) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của nguyên phân hay giảm phân? Thuộc kì nào? Giải thích.

        b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có bao nhiêu NST? Giải thích.

        c) Từ một tế bào mẹ mang bộ NST 2n qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con. Các tế bào con này có đặc điểm gì?

 

Câu 3

      Sơ đồ phả hệ dưới đây là sự di truyền tính trạng màu tóc ở một gia đình. Biết rằng gen A quy định tóc màu đen, alen a quy định tóc trắng (bạch tạng); giả thiết các cá thể II3 và II6 không mang alen lặn.

a) Xác định kiểu gen của các cá thể 1, 2, 4, 5, 7 và 8.

b)  Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử bằng bao nhiêu?

c) Nếu xảy ra sự kết hôn gần giữa III7 và III8 thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (tính theo %) là bao nhiêu? Nêu cách tính.

 

Câu 4     

a) Thường biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thường biến. Làm thế nào đề biết  một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?

b) Vì sao thể đa bội khá phổ biến ở thực vật nhưng rất ít gặp ở động vật, nhất là động vật giao phối?

 

Câu 5  

Trong một khu vực có những quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây: cây cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.

a. Nêu những điều kiện để các quần thể đó tạo nên một quần xã.

b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó.

c.  Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a)*Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào nguyên phân.

- Kì trung gian chiếm 90% tổng thời gian của chu kỳ tế bào là thời gian sinh trưởng của tế bào.

- Kì phân bào gồm 2 giai đoạn:

+ Phân bào nguyên nhiễm gồm 4 kì.

+ Phân chia tế bào chất.

*Tính chất đặc trưng của NST là khả năng biến đổi về hình thái kích thước được thể hiện rõ tại kì phân bào.

b) Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua nhiều thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có nhiều cơ hội tổ hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.

- Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể đột biến được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

Phản xạ là gì? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống?

 

Câu 2

Lấy máu của 4 người: Anh, Bắc, Công, Dũng.

Mỗi người là một nhóm máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt (Huyết tương và hồng cầu riêng), sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau:

                Huyết tương

Hồng cầu

Anh

Bắc

Công

Dũng

Anh

-

-

-

-

Bắc

+

-

+

+

Công

+

-

-

+

Dũng

+

-

+

-

 

Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.

Dấu (-) phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.

Cho biết Công có nhóm máu A

Hãy xác định nhóm máu của 3 người còn lại?

 

Câu 3

Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và  XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:

Hãy cho biết : a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?

                      b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

 

Câu 4

Ở một loại thực vật, cho thứ hoa có kiểu hình hoa kép, màu đỏ tự thụ phấn F1 thu được: 131 cây hoa kép, màu vàng; 256 cây hoa kép, màu đỏ; 129 cây hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và kiểu gen P.

b. Cho cây P giao phối với cá thể thứ nhất, F1 xuất hiện một cây hoa kép màu vàng; một cây hoa đơn màu đỏ. Xác định kiểu gen cây thứ nhất.

c. Đem giao phối P với cây thứ hai, F1 thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Tìm kiểu gen của cây thứ hai?      

 

Câu 5

       a) Lông mọc trên đốt ngón tay giữa là một tính trạng đơn gen do alen trội A quy định. Người đồng hợp tử lặn (aa) không biểu hiện kiểu hình này. Khi thống kê ở 1000 gia đình cả bố và mẹ đều có lông đốt ngón tay giữa, người ta thấy 1652 người con có kiểu hình này và 205 người con không có kiểu hình này. Hãy giải thích kết quả theo nguyên lý di truyền học Men đen.

     b) Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho các cây (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên một cây có kiểu hình hạt vàng, trơn và một cây có kiểu hình hạt vàng, nhăn ở F1 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Khái niệm phản xạ: là những phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong và ngoài cơ thể.

- Giải thích:

+ môi trường luôn thay đổi đòi hỏi phản xạ cũng phải thay đổi để SV thích nghi với môi trường sống.

+ bên cạnh việc hình thành các phản xạ không điều kiện, một số sinh vật bậc cao còn hình thành các phản xạ có điều kiện giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với các thay đổi từ môi trường.

2

- Hồng cầu của anh trộn với cả 3 người đều âm tính vậy Anh là nhóm máu chuyên cho- nhóm máu O

- Công nhóm máu A chỉ truyền được cho AAB vậy suy ra Bắc  có nhóm máu AB, Dũng truyền được cho Bắc suy ra Dũng có nhóm máu B.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng.

 

Câu 2

Cà chua có tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, do một gen quy định và nằm trên NST thường. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai:

a. P thân cao thuần chủng   x   thân thấp thuần chủng.

b. P thân cao   x   thân cao.

 

Câu 3

Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.

Hãy biện luận, lập sơ đồ lai kiểm chứng.

 

Câu 4.

Một bé trai cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày, si đần. Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ thày thuốc khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản Nhiễm sắc thể (NST)và thu được kết quả: em bé có 2n = 47, cặp NST thứ 21 có 3 chiếc.

a. Em bé trên đã mắc bệnh gì? Cách điều trị và phương châm phòng bệnh trên là gì?

b. Giải thích nguyên nhân gây bệnh?

 

Câu 5.

Giả sử ở người, alen A quy đinh tóc xoăn, a quy định tóc thẳng; B quy định mắt đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.

a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con gái chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?

b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- NST kép là một NST được tạo ra từ sự nhân đôi của 1 NST bao gồm hai cromatit đính nhau ở tâm động, mang tính chất một nguồn gốc.

- Cặp NST tương đồng gồm hai NST giống nhau về hình dạng và kích thước nhưng khác nhau về nguồn gốc.

- Sự khác biệt:

                        NST kép

               Cặp NST tương đồng

- Chỉ là 1 chiếc NST gồm hai crômatit giống nhau, dính nhau ở tâm động

- Mang tính chất 1 nguồn gốc:

Hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ me.

- Hai crômatit hoạt động như một thể thống nhất

- Gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước.

-Mang tính chất hai nuồn gốc: 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.

- Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Lai Hưng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?