TRƯỜNG THCS BÌNH HƯNG HÒA | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
a. Trình bày các hàng rào bảo vệ của bạch cầu đối với cơ thể. Tại sao virut HIV lại gây suy giảm miễn dịch ở người?
b. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Ở người, tất cả các loại động mạch chứa máu đỏ tươi.
2. Mọi tế bào đều có nhân.
3. Mọi sinh vật lớn lên là do sự tăng trưởng của tế bào.
c. Sự tạo thành nước tiểu ở người diễn ra như thế nào? Nêu nguyên nhân dẫn đến sỏi thận và hậu quả của nó?
Câu 2.
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về chín muộn, hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng), hãy xác định:
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Câu 3.
a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Tại sao?
c. Cơ thể có kiểu nhiễm sắc thể AaXY, ở một số tế bào, có hiện tượng không phân li của cặp NST XY tại giai đoạn giảm phân II. Theo lí thuyết, hãy viết các loại giao tử có thể được tạo ra.
Câu 4.
a. Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất?
b. Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmôn Insulin ở người, người ta lại chuyển gen mã hoá hoocmôn Insulin ở người vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli)?
Câu 5.
Một gen có số liên kết hyđrô là 2805. Hiệu số giữa A và G bằng 30% tổng số nuclêôtít của gen.
a. Tính số nuclêôtít mỗi loại của gen.
b. Tính chiều dài của gen.
c. Tính số liên kết hyđrô trong các gen con được tạo ra khi gen ban đầu tự nhân đôi 2 lần.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Các hàng rào bảo vệ của bạch cầu: + Đại thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa + Tế bào limpho B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn. + Tế bào limphoT: phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. - Vì vi rút HIV khi vào cơ thể sẽ phá hủy các tế bào bạch cầu làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.
c - Quá trình tạo thành nước tiểu: gồm 3 quá trình. + Quá trình lọc máu ở nang cầu thận: tạo nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận (lấy các chất cần thiết, dinh dưỡng, nước, Na+....). + Quá trình bài tiết tiếp: Thải các chất cặn bã, chất không cần thiết.....tạo thành nước tiểu chính thức - Nguyên nhân tạo sỏi thận: do khẩu phần ăn không hợp lí quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. Khi bị sỏi thận làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, nguy hiểm đến tính mạng con người. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1.
a) Tại sao các loài sinh sản hữu tính lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính?
b) Phân biệt thể tam bội với thể lưỡng bội.
Câu 2.
a) Từ các cây có kiểu gen AabbDd, nếu cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? Viết kiểu gen của các dòng thuần đó.
b) Một quần thể cây trồng gồm 200 cây có kiểu gen AA và 800 cây có kiểu gen Aa. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục sau hai thế hệ thu được F2. Hãy tính tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp tử và tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp tử trội ở F2.
Câu 3.
Trình bày cấu trúc của nhiễm sắc thể kép và những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể kép trong giảm phân I.
Câu 4.
Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp: 1. Chim ăn sâu; 2. Dây tơ hồng bám trên cây; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cây họ đậu; 4. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn; 7. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông; 8. Địa y; 9. Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm; 10. Cáo ăn thỏ
Câu 5.
Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%.
a. Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai nói trên.
b. Tính số hợp tử tạo thành.
c. Tính số tế bào sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. - Ở các loài sinh sản hữu tính, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân đã tạo nên nhiều loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, các loại giao tử lại kết hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra các biến dị tổ hợp (các hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau). - Ở các loài sinh sản vô tính, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ. Vì vậy các loài sinh sản hữu tính thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính. b. - Thể lưỡng bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là 2n (các NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST tương đồng), còn thể tam bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST 3n (Các NST tồn tại thành từng “bộ”, mỗi “bộ” gồm 3 NST tương đồng). - Thể tam bội có cường độ trao đổi chất cao hơn, các tế bào và cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội. - Thể tam bội có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh hơn, chống chịu với các điều kiện không thuận lợi của môi trường cao hơn so với thể lưỡng bội. - Thể lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, còn thể tam bội thường bất thụ. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1
Bằng kiến thức đã học hãy nêu một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người?
Câu 2
Đặc điểm kích thước cơ thể của các thú cùng loài hoặc có họ hàng gần sống ở vùng nóng và vùng lạnh khác nhau như thế nào? Vì sao?
Câu 3
Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể. Quần thể người có những đặc trưng nào mà các quần thể khác không có?
Câu 4
a. Thế nào là di truyền liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.
b.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng quả vàng. Cây không thuần chủng về hai cặp tính trạng trên có thể có những kiểu gen viết như thế nào? Hãy trình bày cách để nhận biết được các kiểu gen đó (không cần lập sơ đồ lai)? Biết rằng cấu trúc NST của loài không thay đổi trong giảm phân.
Câu 5
a. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có thể có kiểu gen như thê nào trong trường hợp:
- Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
- Hai cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn; cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác.
- Cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.
b. Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên như : Các chất phóng xạ tạo ra từ các vụ nổ do thử vụ khí hạt nhân, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, hóa chất độc hại…. - Ô nhiễm của môi trường: Các chất thải hóa học do hoạt động công nghiệp và do sinh hoạt của con người gây ra như khí thải, đốt rừng, sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, … - Do rối loạn qua trình trao đổi chất trong tế bào ( rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào) như: sinh con khi tuổi quá lớn, bị nhiễm virut lúc mang thai….,làm việc trong môi trường độc hại. - Hiện tượng hôn phối gần: Sự kết hôn giữa những người có quan hệ họ hàng thân thuộc, làm cho các gen đột biến lặn có hại được có điều kiện tổ hợp lại thành các kiểu gen đồng hợp lặn gây bệnh di truyền ở đời sau.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
Phân biệt sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Câu 2.
Tại vùng sinh sản của một cơ quan sinh dục, theo dõi 3 tế bào thực hiện nguyên phân với số lần bằng nhau đã cần môi trường cung cấp 360 NST đơn. Các tế bào con đều trải qua giảm phân, và môi trường phải cung cấp thêm 384 NST. Số hợp tử được hình thành là 24 với hiệu suất thụ tinh 12,5%. Hãy xác định:
2.1. Bộ NST lưỡng bội của trên.
2.2. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
2.3. Giới tính của cơ thể nói trên. (biết rằng loài trên có cơ thể cái thuộc giới đồng giao tử (XX), cơ thể đực thuộc giới dị giao tử (XY))
Câu 3.
Vì sao có một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, động vật thường xuyên giao phối gần nhưng vẫn không bị thoái hóa? Cho ví dụ ở mỗi trường hợp.
Câu 4.
Cho giao phối ruồi giấm đực thân xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái:
- Trường hợp 1: Với ruồi giấm cái 1: thân xám, cánh cong, F1 thu được 150 con thân đen, cánh thẳng; 149 con thân đen, cánh cong; 437 con thân xám, cánh thẳng; 445 con thân xám, cánh cong.
- Trường hợp 2: Với ruồi giấm cái 2: thân xám, cánh cánh thẳng, F1 thu được 340 con thân xám, cánh thẳng; 120 con thân xám, cánh cong.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. (Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau)
Câu 5.
Một gen dài 0,221µmtái bản một số lần đã cần môi trường nội bào cung cấp 9100 nuclêôtit tự do các loại, trong đó có 3640 nuclêôtit tự do loại G.
5.1. Tế bào chứa gen trên đã nguyên phân bao nhiêu lần?
5.2. Số nuclêôtit mỗi loại chứa trong gen ban đầu.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||||||||||
1 |
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
a. Thế nào là hiện tượng thoái hóa?
b. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
Câu 2
a. Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi Quốc gia.
Câu 3
a. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?
b. Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã phân biệt nhau như thế nào? Quan hệ với nhau như thế nào?
c. Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và có năng suất cao, chúng ta cần phải chọn nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp?
Câu 4
Ở người, sự thụ tinh giữa trứng bình thường của mẹ với tinh trùng bất thường của bố, hình thành hợp tử có bộ NST giới tính XXY hoặc XYY. Dựa vào quá trình giảm phân, hãy:
a. Trình bày cơ chế NST tạo tinh trùng bất thường, từ đó tạo hợp tử XXY.
b. Trình bày cơ chế NST tạo tinh trùng bất thường, từ đó tạo hợp tử XYY.
Câu 5
Khi nghiên cứu về bệnh tiểu đường, người ta lập được phả hệ của một gia định qua bốn thế hệ như sau:
a. Bệnh tiểu đường do gen trội (A) hay gen lặn (a) quy định? Vì sao?
b. Sự di truyền của bệnh tiểu đường có liên quan với giới tính hay không? Tại sao?
c. Những người nào trong phả hệ được xác định kiểu gen một cách chắc chắn và kiểu gen của những người đó là gì?
d. Con của cặp bố mẹ III1 và III2 sẽ bị mắc bệnh với xác suất bao nhiêu (%)?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sứ sống kém dần, bộc lộ các tính trạng xấu b. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần nhằm: củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn/ tạo dòng thuần/thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng dòng.phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể c. Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiệm ngặt, động vật thường xuyên giao phối gần vẫn không bị hoái hóa vì hiện tại chugs đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng Ví dụ: - Thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt như: cà chua, đậu Hà Lan… - Động vật thường xuyên giao phối gần như: chim bồ câu, chim cu gáy |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Bình Hưng Hòa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: