Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 10

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại :

A. Kim loại.                          B. Phi kim.                       C. Khí hiếm.                    D. Á kim.

Câu 2: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số

A. obitan.                             B. nơtron.                        C. electron.                      D. proton.

Câu 3: Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ?

A. 1.                                     B. 2.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 4: Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:

A. 8.                                     B. 6.                                 C. 10.                               D. 2.

Câu 5: Nguyễn tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Số e ở mức năng lượng cao nhất của X là

A. 1.                                     B. 7                                  C. 4                                  D. 8

Câu 6: Một nguyên tử X có cấu hình e 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X là

A. nguyên tố s.                     B. nguyên tố p.                C. nguyên tố                    D. nguyên tố f.

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là :

A. 1s22s22p63s23p64s23d4.                                           B. 1s22s22p63s23p63d44s2.

C. 1s22s22p63s23p64s13d5.                                           D. 1s22s22p63s23p63d54s1.

Câu 8: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

A. 1.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 9: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40 và Vhình cầu  = 4/3 pr3.

A. 1,52.10-8 cm                    B. 1,96.10-8 cm.               C. 0,196.10-8 cm              D. 0,152.10-8cm

Câu 10: Cho hai đồng vị của clo : \({}_{17}^{35}Cl\) (75,53%), \({}_{17}^{37}Cl\) (24,47%). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là

A. 35,489                             B. 35,58                           C. 35                                D. 36

Câu 11: Phân lớp s, p đầy e (bão hòa) khi có số electron là

A. 2, 4                                  B. 2, 6.                             C. 4, 6                              D. 2, 8

Câu 12: Trong nguyên tử, hạt mang điện là :

A. Proton và electron.          B. Electron.                     C. Proton và nơton.         D. Electron và nơtron.

Câu 13: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. Nơtron.                            B. Electron.                     C. Proton.                        D. Nơtron và electron.

Câu 14: Nguyên tử Cr có số hiệu Z = 24, số nơtron 28, Phát biểu không đúng  về Cr là?

A. Số khối bằng 52.                                                      B. Điện tích hạt nhân bằng 24.

C. Số proton bằng 24                                                   D. Số electron bằng 28.

Câu 15: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :

A. Nơtron.                            B. Electron, và proton.    C. Proton.                        D. Nơtron và electron.

Câu 16: Chọn cấu hình electron không đúng :

A. 1s22s22p5.                        B. 1s22s22p63s2.              C. 1s22s22p63s23p5.         D. 1s22s22p63s23p34s2.

Câu 17: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

A. 4.                                     B. 2.                                 C. 3.                                 D. 1.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R ?

A. \({}_{56}^{137}\)R.                               

B. \({}_{56}^{81}\) R.                           

C. \({}_{56}^{81}\) R.                           

D. \({}_{81}^{137}\) R.

Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là :

A. 1s22s22p63s23d5.             B. 1s22s22p63s23p44s1.    C. 1s22s22p63s23p34s2.    D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 20: Hai đồng vị của nhau là

A. \({}_{19}^{40}K\)  và \({}_6^{12}C\)                     

B.  \({}_{19}^{40}K\) và \({}_{{\text{18}}}^{{\text{40}}}{\text{Ar}}\)  

C.  \({}_{8}^{16}\)O và \({}_{8}^{17}\)O.              

D. O2 và O3 .

Phần tự luận

Câu 1: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.

a. Tính số khối của nguyên tử nguyên tố X

b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và cho biết X là kim loại hay phi kim.

Câu 2: Nguyên tố X có hai đồng vị là 35X và 37X. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Tính % số nguyên tử của từng đồng vị.

Câu 3: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị 39K và 41K Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 39K có trong KClO4 (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a. Gọi số hạt electron, proton, nơtron lần lượt là E, P, N

Theo đề bài ta có: \(\left\{ \begin{gathered}
  E + P + N = 28 \hfill \\
  E + P = N + 8 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) Vì P=E

Giải hệ phương trình trên ta có:  P = E = 9; N=10

Số khối A= P+N=19

b. Cấu hình e của X: 1s22s22p5

X là phi kim vì có 5 e lớp ngoài cùng.

Câu 2: Gọi a là % số nguyên tử của đồng vị 35X.

% số nguyên tử của đồng vị 37X là 100-a

Theo đề ta có: \(35,5 = \frac{{35{\text{a}} + 37(100 - a)}}{{100}}\)

Giải phương trình trên được a= 75

Vậy % số nguyên tử của đồng vị 35X là 75%, đồng vị 37X là 25%.

Câu 3: Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của 39K và 41K là x1 và x2 ta có :

\(\left\{ \begin{gathered}
  {x_1} + {x_2} = 100 \hfill \\
  \frac{{39.{x_1} + 41.{x_2}}}{{100}} = 39,13 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  {x_1} = 93,5 \hfill \\
  {x_2} = 6,5 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol 39K là 1.0,935 =0,935 mol.

Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của 39K có trong KClO4 là :

\(\% {}_{19}^{39}K = \frac{{0,935.39}}{{39,13 + 35,5 + 16.4}}.100 = 26,3\% .\)

ĐỀ SỐ 2

I. Phần Trắc nghiệm( 5 điểm)

Câu 1. Cho phản ứng: a Mg + b H2SO4 đặc → c MgSO4 + d S + e H2O. Với a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản. Tổng a+b bằng:

A. 6.                                       B. 4.                                     C. 7.                                   D. 5.

Câu 2. Oxit cao nhất của R có dạng RO3, công thức hợp chất khí với hiđro của R là

A. RH2.                                  B. RH3.                                C. RH.                               D. RH4.

Câu 3. Quá trình oxi hóa nguyên tử kim loại Al là

A. Al → Al-3 + 3e.                    B. Al + 3e → Al-3.                 C. Al →  Al+3 + 3e.               D. Al + 3e → Al+3.

Câu 4. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất H2S; SO2; H2SO4 lần lượt là:

A. -2, +4, +6.                          B. +4, -2, +6.                        C. +6, +4, -2.                     D. -2, +6, +4.

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m

A. 2,60.                                  B. 0,65.                                C. 1,30.                              D. 1,95.

Câu 6. Phân lớp s chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 10.                                     B. 14.                                   C. 6.                                   D. 2.

Câu 7. Chất oxi hóa là chất

A. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm.

B. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng.

C. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm.

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng.

Câu 8. Liên kết giữa các nguyên tử trong chất nào sau đây là liên kết ion?

A. O2.                                     B. NH3.                                C. KCl.                              D. CH4.

Câu 9. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau

Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lit khí (đktc)

Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất, đktc)

Kim loại M là:

A. Zn.                                     B. Cu.                                   C. Al.                                 D. Mg.

Câu 10. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, S(Z = 16) thuộc

A. chu kì 3, nhóm IVA.         B. chu kì 2, nhóm VIA.       C. chu kì 2, nhóm IVA.    D. chu kì 3, nhóm VIA.

---(Nội dung đáp án chi tiết từ câu 11 đến câu 23 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

C

2

A

12

C

3

C

13

D

4

A

14

C

5

D

15

B

6

D

16

A

7

A

17

D

8

C

18

B

9

D

19

A

10

D

20

C

 

ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 36. Tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

A. 18                                   B. 12                                  C. 15                                     D. 10

Câu 2. Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có số lớp electron trong nguyên tử là

A. 3                                     B. 4                                    C. 1                                       D. 2

Câu 3. Biết A là kim loại kiềm. Nếu cho 1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam muối. Còn nếu cho 1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,214a gam muối. Kim loại A là

A. Li                                    B. Na                                 C. K                                      D. Rb

Câu 4. Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p4. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là

A. 12                                   B. 14                                  C. 6                                       D. 4

Câu 5. Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền  và . Biết nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,4846. Thành phần phần trăm số nguyên tử của của đồng vị  là

A. 24,23%                           B. 60,43%                          C. 75,77%                            D. 39,57%

Câu 6. Công thức hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là H2R. Trong đó R chiếm 94,12% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S                                     B. N                                   C. P                                       D. O

Câu 7. Trong lớp N (n=4) có số phân lớp là

A. 3                                     B. 1                                    C. 2                                       D. 4

Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố phi kim?

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1           B. 1s2 2s2 2p6 3s2                C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6             D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

Câu 9. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

A. 4 và 3                             B. 4 và 4                            C. 3 và 3                               D. 3 và 4

Câu 10. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. Proton và nơtron                                                       B. Electron và nơtron

C. Proton và electron                                                    D. Electron, proton và nơtron

---(Nội dung đáp án chi tiết từ câu 11 đến câu 24 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử?

A. Phản ứng trao đổi.                                                B. Phản ứng hóa hợp.

C. Phản ứng thế.                                                       D. Phản ứng phân hủy.

Câu 2. Quá trình tạo thành ion từ nguyên tử S (Z=16) là

A. S +2e →S2-              B. S → S2+  + 2e                 C. S → S2-  + 2e              D. S +2e → S2+

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron 1s22s22p5. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 2, nhóm VIIA.                                          B. chu kì 5, nhóm IIA.

C. chu kì 2, nhóm VA.                                             D. chu kì 2, nhóm IIIA.

Câu 4. Liên kết hóa học được hình thành trong phan tử NaCl là

A. liên kết cộng hóa trị không có cực.                      B. liên kết cho - nhận.

C. liên kết ion.                                                           D. liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 5. Ngâm một đinh sắt trong 150 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng đinh sắt tăng thêm

A. 0,08 gam.                  B. 0,96 gam.                        C. 0,12 gam.                    D. 0,015 gam.

Câu 6. Nguyên tố X thuộc ô số 15, chu kì 3, nhóm VA. Số hiệu nguyên tử của X là

A. 18                             B. 5                                     C. 3                                  D. 15

Câu 7. Phân lớp nào sau đây có tối đa 2 electron?

A. f                                B. s                                      C. p                                  D. d

Câu 8. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có 

A. số electron  hoá trị bằng nhau.                             B. số proton bằng nhau.

C. số electron bằng nhau.                                         D. số lớp electron bằng nhau.

Câu 9. Trong phản ứng oxi hóa- khử, chất oxi hóa là chất

A. nhường electron.                                                  B. có số oxi hóa giảm hoặc tăng.

C. nhận electron.                                                       D. có số oxi hóa tăng.

Câu 10. Số hạt nơtron trong nguyên tử của  là

A. 28                             B. 10                                   C. 19                                D. 9

Câu 11. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S là

A. 0.                               B. +6.                                  C. +4.                                D. –2.

---(Nội dung đáp án chi tiết từ câu 11 đến câu 23 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

D

2

A

12

D

3

A

13

D

4

C

14

B

5

C

15

A

6

D

16

C

7

B

17

B

8

D

18

C

9

C

19

D

10

B

20

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ozon tan trong nước ít hơn oxi

B. Ozon là chất khí màu xanh nhạt, mùi đặc trưng

C, Ozon là một dạng thù hình của oxi

D. Tầng ozon có khả năng hấp thụ tia tử ngoại.

Câu 2: Hiện tượng quan sát được khi sục khí SOvào H2S là?

A. không có hiện tượng gì xảy ra

B. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng

C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen

D. Có bọt khí bay lên

Câu 3: Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

A. Rót từ từ nước vào axit H2SO4 đặc

B. Đổ nhanh nước vào axit đặc, khuấy đều

C. Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều

D. Đổ nhanh H2SO4 đặc vào nuóc

Câu 4: Ở điều kiện thường chất nào là chất rắn, màu vàng?

A. S

B. H2S

C. SO3

D. H2SO4

Câu 5: Khi tác dụng với phi kim có hoạt động mạnh hơn, S thể hiện tính chất hóa học nào?

A. +1, +6

B. -2, +6

C. -2, +4

D. +4, +6

Câu 6: Hidrosunfua là chất khí

A. Không độc

B. Có màu vàng

C. Nhẹ hơn không khí

D. có mùi trứng thối.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Oxi tan nhiều trong nước

B. Oxi có vai tro quyết định sự sống của con người và động vật

C. Oxi nặng hơn không khí

D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị

Câu 8: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

A. 5,5 g

B. 4,4 g

C. 2,2 g

D. 8,8 g

Câu 9: Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?

A. O2

B. H2S

C. CO2

D. SO2

Câu 10: Oxi (Z =8) thuộc nhóm  nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. V A

B. IV A

C. VI A

D. VII A

---(Nội dung đáp án chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1.A

2.B

3.C

4.A

5.D

6.D

7.A

8.B

9.D

10.C

11.A

12.D

13.C

14.B

15.B

16.C

17.C

18.C

19.A

20.B

21.C

22.B

23.C

24.D

25.C

26.D

27.C

28.A

29.B

30.D

31.B

32.D

33.A

34.D

35.B

36.C

37.A

38.B

39.A

40.D

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?