Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 60 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kỹ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945-1950 là 

A. đưa người vào vũ trụ.                                B. đưa người lên mặt trăng.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.          D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu 2. Sau khi lên nắm quyển lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3-1985), Gooc- ba-chốp đã thực hiện

A. tăng cường quan hệ với Mĩ.                       B. đường lối cải tổ.

C. tiếp tục những chính sách cũ.                    D. hợp tác với các nước phương Tây.

Câu 3. Điều kiện khách quan nảo sau đây tạo thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nỗi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân MI.

Câu 4. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin- ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 5. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ai-cập.                                                      B. An-giê-ri.

C. Xu- -đăng.                                                D. Ăng-gô-la.

Câu 6. Quốc gia nào dưới đây được coi như “Một ngọn cờ tiên phong đi hàng đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Cu-ba.                                                      B. Ni-ca-ra-goa.

C. Bô-li-vi-a.                                                  D. Chi-lê.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.

B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

D. nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”.

Câu 8. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt ?

A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

Câu 9. Sự liên kết Cao nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay gắn với sự ra đời của tổ chức nào dưới đây ?

A. Cộng đồng than-thép châu Âu.           

B. Liên minh châu Âu.

C. Cộng đồng châu Âu.                           

D. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 10. Cơ sở hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu của Hội nghị lanta.

B. quyết định về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á của Hội nghị lanta.

C. toàn bộ những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh sau Hội nghị lanta.

D. toàn bộ những thỏa thuận quy định về việc phân chia ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị lanta.

Câu 11. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỷ XX là

A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.             B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. công bố “Bản đồ gen người”.                          D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 12. Biểu hiện rõ nhất thể hiện sự phát triển kinh tế “thần kì” của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là

A. kinh tế vượt Anh, Pháp, Đức, Italia.

B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm tăng nhanh.

C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.

D. dẫn đầu thế giới về công nghiệp dân dụng.

Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh và phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. MI La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mi La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.

C. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất thực đân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực

A. công nghiệp chế tạo máy.                         B. khai mỏ và đồn điền cao su.

C. giao thông vận tải.                                    D. thương nghiệp.

Câu 15. Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập ở Quảng Châu, Trung Quốc (6-1925) là

A. Tâm tâm xã.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

Câu 16. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu, Trung Quốc ?(Đề thi vào 10 môn Lịch sử)

A. Nhật kí trong tù.                                          B. Đường Kách mệnh.

C. Hồ Chí Minh toàn tập.                                D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục đích chính trị rõ ràng.                    B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.                               D. hình thức phong phú.

Câu 18. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lê-nin và đi theo con đường cách mạng vô sản là

A. gửi tới hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.

B. sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận | Cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 19. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1912- 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây ?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. 

Câu 20. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Đảng Việt Nam đầu năm 1930 diễn ra ở

A. Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).

C. Quảng Châu (Trung Quốc).

D. Ma Cao (Trung Quốc).

Câu 21. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp.                                 B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.                                    D. Phạm Văn Đồng.

Câu 22. Ngày 19-8-1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công vì đây là ngày diễn ra sự kiện

A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

B. địa phương cuỗi cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền.

C. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời.

D. vua Bảo Đại phải thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.

Câu 23. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A phát xít Nhật.                                       B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.                                    D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 24. Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936-1939 là

A. công khai và hợp pháp.

B. bí mật và bất hợp pháp.

C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp.

Câu 25. Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (Š- 1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.

B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị của Pháp – Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.                                               B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa dân quốc.                  D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.

Câu 27. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, tướng Pháp bị bộ đội ta bắt sống là

A. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.                               B. Na-va.

B. Bô-la-e.                                                   D. Đờ Ca-xtơ-ri.

Câu 28. Mĩ can thiệp ngày càng sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) vì

A. muôn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muôn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. muốn thúc đây tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

Câu 29. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở

A. Đông Khê.                                              B. Thất Khê.

C. Cao Bằng.                                              D. Đồng Đăng.

Câu 30. Chiến thắng quân sự nào dưới đây đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp ở Đông Dương ?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947                           

B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.         

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 31. Quyền của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ (1954) cam kết tôn trọng là

A. quyền được hưởng độc lập, tự do.                             B. các quyền dân tộc cơ bản.

C. quyền tô chức Tổng tuyển cử tự do.                           D. quyền chuyền quân tập kết ra Bắc.

Câu 32. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 đánh dấu sự kiện

A. bộ đội ta tiến về giải phóng Thủ đô.                            B. quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

C. quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.                                   D. đất nước tạm thời chia cắt.

Câu 33. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

A. phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. ngăn chặn nguồn chỉ viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 35. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của quân ” miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

C. “Đánh cho MĨ cút, đánh cho ngụy nhào”.

D. “Đồng khởi”.

Câu 36. Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nè vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng chuyền sang thế tiến công.

Câu 37. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Tông tiến công và nôi dậy Tết Mậu Thân 1968.

Câu 38. Căn cứ để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là

A. quân đội Sài Gòn mắt chỗ dựa sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.

B. quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.

C. tình hình ở miền Nam bắt đầu có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.

Câu 39. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 40. Nhân tố hàng đầu đảm báo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.C

2.B

3.C

4.C

5.A

6.A

7.C

8.D

9.B

10.D

11.D

12.C

13.A

14.B

15.B

16. B

17. A

18.D

19.A

20.B

21.B

22.A

23.A

24.D

25.C

26. C

27.D

28.C

29.A

30.D

31.B

32. A

33.A

34.C

35.A

36.C

37.C

38. D

39.C

40.A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Pháp.

B. Mĩ.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 2: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của Anh xâm lược nước ta.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc của nhau.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.

D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.

Câu 4: Sự kiện tiêu biểu nhất trong phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939 là

A. Sự ra đời của các ủy ban hành động năm 1936.

B. Cuộc mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1 – 5 – 1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).

C. Thắng lợi trong cuộc bầu cử vào Viện dân biểu Bắc Kỳ và Viện Dân biểu Trung Kỳ.

D. Phong trào mít tinh, biểu tình, biểu dương lực lượng khi phái viên của Chính phủ Pháp Gôđa sang điều tra tình hình Đông Dương và Brêviê nhậm chức Toàn quyền Đông Dương.

Câu 5: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam nhằm chống lại

A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 6: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

B. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.

D. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

Câu 7: Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 8/1929.

B. Tháng 10/1929.

C. Tháng 7/1929.

D. Tháng 9/1929.

Câu 8: Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong những thập niên hai mươi của thế kỷ XX?

A. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân.

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức.

C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân.

D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

Câu 9: Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là

A. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.

B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.

C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

D. Pháp ném bom Hà Nội.

Câu 10: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?

A. Hơn 50 năm.

B. Hơn một thế kỉ.

C. Hơn hai thế kỉ.

D. Hơn ba thế kỉ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

D

B

C

D

D

A

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

A

A

B

C

A

B

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

D

A

D

C

C

C

D

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

A

B

A

B

A

B

B

D

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

Câu 2: Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào ?

A. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

B. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

C. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

D. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

Câu 3: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ – ne – vơ ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 4: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều

A. Có nền kinh tế phát triển.

B. Đã giành được độc lập.

C. Có chế độ chính trị tương đồng.

D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Câu 5: Ai cập tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập vào năm nào?

A. 1951.

B. 1952.

C. 1953.

D. 1954.

Câu 6: Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thực hiện những chính sách gì nhằm làm đem lại những lợi ích cơ bản thiết thực cho nông dân?

A. Tự do hội họp, tham gia các đoàn thể cách mạng.

B. Chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê tín, dị đoan.

D. Thành lập các hình thức tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau.

Câu 7: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?

A. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.

B. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.

C. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.

Câu 8: Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy các nước khác?

A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 9: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa của nước ngoài nhập vào để

A. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

B. Tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa của Việt Nam.

C. Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo nên sự cạnh tranh trong nền kinh tế Đông Dương.

Câu 10: Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?

A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân (1924).

B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).

C. Ra báo “Thanh niên” (1925).

D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

B

B

C

B

D

D

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

D

B

C

D

C

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

A

C

A

B

B

D

C

D

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

B

C

D

C

A

B

A

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.

B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Ninh Thuận.

B. Quảng Ngãi.

C. Bến Tre.

D. Tây Nguyên.

Câu 3: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 4: Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước

A. MaRốc.

B. Môdămbích.

C. Ai Cập.

D. Xuđăng.

Câu 5: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

A. Mĩ và Trung Quốc.

B. Mĩ và Liên Xô.

C. Mĩ và Anh.

D. Mĩ và Đức.

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mỹ cứu nước.

C. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào?

A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với Nhật.

B. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh.

D. Nhật đầu hàng đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 9: Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở

A. Các tỉnh Nam Trung Bộ.

B. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

C. Vùng nông thôn Bắc Bộ.

D. Vùng rừng núi phía Bắc.

Câu 10: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

C

B

D

D

B

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

B

D

D

D

C

D

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

A

C

C

A

B

C

C

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

D

B

C

C

A

B

B

B

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

D. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.

Câu 2: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

C. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

D. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

Câu 3: Nét nổi bật của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?

A. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

B. Thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.

C. Đào tạo được đội ngũ cách mạng đông đảo.

D. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, xây dựng một đội quân chính trị rộng lớn.

Câu 4: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi nào ?

A. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia.

B. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao : "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới".

D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 5: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là “Đại lục mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Ở Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Lý do nào cũng đúng.

Câu 6: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 7: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?

A. Dân tộc - dân chủ.

B. Dân tộc.

C. Chống phân biệt chủng tộc.

D. Dân chủ.

Câu 8: Khối Thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?

A. 1954.

B. 1955.

C. 1956.

D. 1957.

Câu 9: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?

A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.

Câu 10: Các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng?

A. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.

B. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.

C. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

D. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

C

21

A

31

C

2

C

12

B

22

A

32

D

3

D

13

D

23

A

33

B

4

A

14

C

24

D

34

B

5

C

15

D

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

B

7

A

17

B

27

D

37

B

8

D

18

B

28

D

38

A

9

B

19

A

29

B

39

D

10

A

20

C

30

A

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?