Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tôn Đức Thắng

TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 60 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941), Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)?

A. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.

B. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.

C. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.

D. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.

Câu 2: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng thẳng khi

A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

B. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

D. Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 3: Hậu quả việc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của giai cấp

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

B. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

Câu 4: Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.

B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.

C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.

D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 5: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn.

B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta.

C. Quyền dân tộc tự quyết.

D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời.

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965-1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.

C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 8: Vì sao nói, thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của đế quốc Mĩ (14/12-29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.

B. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.

C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.

Câu 9: Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại đâu?

A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 10: Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?

A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.

B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).

C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.

D. Cải tiến phương thức sản xuất.

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam?

A. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyên Ái Quốc.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

C. Do được sự quan tâm của quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

D. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

Câu 12: Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định

A. Tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 13: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tỉêu cơ bản nào?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

B. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.

C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

Câu 15: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm

A. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chống lại các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

Câu 16: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?

A. 1976.

B. 1978.

C. 1985.

D. 1977.

Câu 17: Số liệu có ý nghĩa nhất đối với Liên Xô trong quá trình xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là

A. Đến năm 1970, sản xuất được 115,9 triệu tấn thép.

B. Đến nửa đầu những năm 70, sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% của toàn thế giới.

C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng hàng năm đạt 9,6%.

D. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.

Câu 18: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1941.

B. 22/12/1942.

C. 22/12/1943.

D. 22/12/1944.

Câu 19: Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì?

A. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936).

B. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937).

C. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà nội) 5/1938.

D. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường.

Câu 20: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.

D. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 21: Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

B. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện – Quảng Châu (6-1924).

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

Câu 22: Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng chính phủ, mặt trận, các đoàn thể của ta đã chuyển lên căn cứ địa nào?

A. Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. Cao Bằng.

C. Bắc Sơn.

D. Việt Bắc.

Câu 23: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra bao nhiêu ngày?

A. 55 ngày đêm.

B. 65 ngày đêm.

C. 60 ngày đêm.

D. 56 ngày đêm.

Câu 24: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công-nông vững chắc.

B. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.

D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết – Nghệ Tĩnh.

Câu 25: Nhận định sau đây nói về chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954): “Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ”?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Tây Nguyên 2/1954.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 26: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo?

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

D. Câu A và B đúng.

Câu 27: Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạng XHCN ở Đông Âu?

A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.

C. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.

Câu 28: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ 1982.

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 29: Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư sản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của

A. Luận cương Chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo.

B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

D. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 30: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.

D. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

Câu 31: Khẩu hiệu “Điện Biên Phủ-Hồ Chí Minh-Việt Nam” mà bạn bè quốc tế ca ngợi chứng tỏ điều gì?

A. Tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Thắng lợi của ta trong trận Điện Biên Phủ mang tầm vóc quốc tế, có sức ảnh hưởng lớn và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ thiên tài, đã chỉ huy trận Điện Biên Phủ giành thắng lợi.

Câu 32: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954) nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo.

B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng.

C. Có hậu phương vững chắc.

D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu.

Câu 33: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961-1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.

C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 34: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.

B. Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.

C. Địa bản giải phóng được mở rộng.

D. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.

Câu 35: Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là vì

A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người.

C. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc.

D. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới.

Câu 36: Các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lý nào?

A. Vùng Bắc Mĩ.

B. Vùng Nam Mĩ.

C. Châu Mĩ.

D. Vùng Trung và Nam Mĩ.

Câu 37: Căn cứ chủ yếu để Đảng ta dùng các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

C. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.

D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

Câu 38: Quốc gia nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào tháng 9/1945?

A. Anh.

B. Tây Ban Nha.

C. Trung Quốc.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 39: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Lào.

B. Xin-ga-po.

C. Việt Nam.

D. In-đô-nê-xia.

Câu 40: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là

A. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.

B. Đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.

C. Đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

A

21

D

31

B

2

A

12

A

22

D

32

A

3

C

13

D

23

D

33

D

4

B

14

D

24

B

34

B

5

C

15

C

25

D

35

A

6

D

16

B

26

D

36

D

7

B

17

B

27

C

37

B

8

B

18

D

28

C

38

A

9

C

19

C

29

A

39

D

10

B

20

B

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào?

A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với Nhật.

B. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh.

D. Nhật đầu hàng đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Ninh Thuận.

B. Quảng Ngãi.

C. Bến Tre.

D. Tây Nguyên.

Câu 3: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 4: Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước

A. MaRốc.

B. Môdămbích.

C. Ai Cập.

D. Xuđăng.

Câu 5: Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở

A. Các tỉnh Nam Trung Bộ.

B. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

C. Vùng nông thôn Bắc Bộ.

D. Vùng rừng núi phía Bắc.

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mỹ cứu nước.

C. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

Câu 7: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.

B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 9: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

A. Mĩ và Trung Quốc.

B. Mĩ và Liên Xô.

C. Mĩ và Anh.

D. Mĩ và Đức.

Câu 10: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

A

21

A

31

A

2

C

12

B

22

A

32

D

3

B

13

B

23

A

33

B

4

C

14

D

24

C

34

C

5

B

15

D

25

C

35

C

6

D

16

D

26

A

36

A

7

D

17

C

27

B

37

B

8

B

18

D

28

C

38

B

9

B

19

C

29

C

39

B

10

C

20

A

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Hãy nêu những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1949 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Theo em những cơ sở nào hình thành hệ thống Xã hội Chủ nghĩa ?

Câu 2: Trình bày hoàn cảnh, nội dung, kết quả của công cuộc cải  tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào ? Nguyên nhân sụp đổ Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô ? 

Câu 3: Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?

Câu 4: Phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi từ năm 1945 đến nay phát triển và thắng lợi như thế nào? Hiện nay Châu Phi còn gặp những khó  khăn gì ?

Câu 5: Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai  và phân tích ý nghĩa của nó ?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chủ trương đổi mới Đại hội Đảng lần VI là gì?

A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 2: Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

A. 1985.

B. 1986.

C. 1987.

D. 1988.

Câu 3: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.

B. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

C. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHND Trung Hoa là

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản bắt đầu.

C. Lật đổ chế độ phong kiến.

D. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

Câu 5: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

Câu 6: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

A. “Người máy” (Rô-bốt).

B. Máy tính điện tử.

C. Hệ thống máy tự động.

D. Máy tự động.

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện

A. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.

B. Bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

C. Chiếm được nhiều thuộc địa.

D. Thu được nhiều chiến phí.

Câu 8: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để

A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.

B. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.

C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

D. Để độc quyền chiếm Đông Dương.

Câu 9: Phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào năm 1924-1925, là phong trào nào?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu.

B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra nhà xuất bản tiến bộ.

C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Chu Trinh.

D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đám tang cụ Phan Chu Trinh.

Câu 10: Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?

A. Hồ Chí Minh.

B. Phạm Văn Đồng.

C. Trường Chinh.

D. Trần Phú.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

B

21

C

31

C

2

A

12

B

22

B

32

B

3

D

13

A

23

C

33

B

4

A

14

A

24

B

34

A

5

A

15

D

25

D

35

A

6

B

16

D

26

C

36

C

7

A

17

D

27

D

37

B

8

C

18

B

28

A

38

D

9

A

19

C

29

D

39

C

10

C

20

B

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”?

A. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

B. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.

C. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.

Câu 2: Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào ?

A. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

B. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

C. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

D. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

Câu 3: Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thực hiện những chính sách gì nhằm làm đem lại những lợi ích cơ bản thiết thực cho nông dân?

A. Tự do hội họp, tham gia các đoàn thể cách mạng.

B. Chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê tín, dị đoan.

D. Thành lập các hình thức tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau.

Câu 4: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều

A. Có nền kinh tế phát triển.

B. Đã giành được độc lập.

C. Có chế độ chính trị tương đồng.

D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Câu 5: Ai cập tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập vào năm nào?

A. 1951.

B. 1952.

C. 1953.

D. 1954.

Câu 6: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ – ne – vơ ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 7: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?

A. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.

B. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.

C. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.

Câu 8: Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy các nước khác?

A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 9: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa của nước ngoài nhập vào để

A. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

B. Tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa của Việt Nam.

C. Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo nên sự cạnh tranh trong nền kinh tế Đông Dương.

Câu 10: Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?

A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân (1924).

B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).

C. Ra báo “Thanh niên” (1925).

D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

C

21

B

31

D

2

A

12

D

22

A

32

B

3

B

13

A

23

C

33

B

4

B

14

D

24

A

34

C

5

C

15

B

25

B

35

D

6

B

16

C

26

B

36

C

7

D

17

D

27

D

37

A

8

D

18

C

28

C

38

B

9

C

19

A

29

D

39

A

10

C

20

A

30

A

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tôn Đức Thắng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?