Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Chuyên Lam Sơn

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 10

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các số oxi hóa phổ biến của Clo trong hợp chất là

A. -1, 0, +1, +3,+5,+7.                                               

B. -2, 0, +4, +6.

C. -1, +1, +3, +5, +7.                                                 

D. -2, +4, +6.

Câu 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol KF và 0,1 mol KCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 27,05 gam.            

B. 39,75 gam.             

C. 10,8 gam.              

D. 14,35 gam.

Câu 3: Clorua vôi được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

A. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng.

B. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường.

C. Cho clo tác dụng với nước

D. Cho clo tác dụng với Ca(OH)2 (dạng sữa vôi), ở 30ºC.

Câu 4: Khi cho O3 tác dụng lên giấy có tẩm KI và hồ tinh bột, thấy tờ giấy xuất hiện màu gì?

A.Màu vàng.                

B. Màu đỏ.                

C. Màu xanh.             

D. Màu tím.

Câu 5: Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím.         

B. Zn.                         

C. Al.                         

D. BaCO3.

Câu 6: Để chứng minh tính oxi hóa của SO2, người ta cho SO2 phản ứng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch brom.                                       

B. Dung dịch kiềm.

C. Dung dịch KMnO4.                                  

D. Dung dịch axit sunfuhiđric.

Câu 7: Cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là

A. CO2 và SO2.          

B. SO3 và CO2.          

C. SO2.           

D. CO2.

Câu 8: Cho 1,3 gam Zn và 1,6 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,008 lít.                

B. 0,336 lít.                

C. 0,448 lít.        

D. 0,672 lít.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong đời sống, ozon được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

B. 90% lượng lưu huỳnh được khai thác để sản xuất H2SO4.

C. Tính axit của H2SO3 < H2SO4.

D. Để phân biệt CO2 và SO2 có thể dùng Ba(OH)2 dư.

Câu 10: Cho các cân bằng sau

(I) 2HI (k) ⇔ H2 (k) + I2 (k);

(II) CaCO3 (r) ⇔ CaO (r) + CO2 (k);

(III) FeO (r) + CO (k) ⇔ Fe (r) + CO2 (k);

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k);

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 4.                           

B. 3.                           

C. 2.                             

D. 1.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: CO(k) + Cl2 (k) → COCl2(k)

Lúc đầu nồng độ Cl2 là 0,08 mol/l. Sau 1 phút 20 giây, nồng độ Cl2 là 0,024 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Cl2 trong khoảng thời gian trên.

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt các dd sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: CaCl2, KBr, HCl. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3:

1/ Dẫn từ từ 8,96 lít SO2 (ở đktc) vào 250 ml Ba(OH)2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c.

2/ Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: Cl2, O2 (ở đktc, tỉ khối so với He là 13,85) phản ứng vừa đủ với 15,5 gam hỗn hợp Y gồm: Al, Cu thu được a gam chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong Y.

Câu 4: Cho 3,15g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hóa trị n không đổi), tác dụng với Cl2, sau một thời gian thu được 10,25g chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong H2SO4 loãng, sinh ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,1 mol M tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì lượng khí thoát ra không quá 2,52l ở đktc. Xác định kim loại M.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

D

C

D

D

D

C

D

D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây. (0,5 điểm)

Áp dụng công thức:

Tính được (0,5 điểm)

v = 7.10-4 mol/l.s

Câu 2:

- Trích mẫu thử, đánh STT 

Dùng dd Na2CO3

+ Nhận ra CaCl2 nhờ kết tủa trắng (CaCO3)

+ Nhận ra HCl nhờ khí (CO2) thoát ra.

+ KBr không hiện tượng 

PTHH: 

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.

HS phân biệt theo cách khác, đúng cho điểm tối đa

Câu 3:

1/ Tính số mol SO2 = 0,4 mol; số mol Ba(OH)2 0,25 mol 

T = nOH- : n khí = 0,5 : 0,4 = 1,25

Sau phản ứng thu được 2 muối BaSO3 (x mol), Ba(HSO3)2 (y mol)

PTHH: 

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

x                x                x (mol)

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

2y                y                y (mol)

Lập hệ phương trình:

x + y = 0,25 và x + 2y = 0,4

Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,15. (0,25 điểm)

→ b = 0,1. 217 = 21,7 gam, c = 0,15.299 = 44,85 gam.

2/ Áp dụng qui tắc đường chéo hoặc lập hệ pt tìm ra số mol Cl2 = 0,15; O2 = 0,1 (0,5 điểm)

Gọi số mol của Al và Cu lần lượt là x và y (mol) (0,5 điểm)

Theo khối lượng: 27x + 64y =15,5 (1)

Theo bảo toàn e: 3.nAl + 2.nCu = 2.nCl2 + 4.nO2 → 3x + 2y = 0,7 (2)

Giải hệ được x = 0,1; y = 0,2 (0,5 điểm)

%mAl = (0,1.27.100) : 15,5 = 17,42%

%mCu = 100 – 17,42 = 82,58%

Câu 4:

Xét TH cho 0,1 mol M vào H2SO4 đặc (0,25 điểm)

Áp dụng bảo toàn e có số mol SO2 = 0,05.n

Theo bài ra có VSO2 < 2,52 lít → 0,05.n < 0,1125 → n > 2,25.

Mà n là hóa trị của kim loại → n = 3

Gọi số mol M là a (mol); số mol Mg là b (mol) (0,25 điểm)

Theo bài ra ta có: Ma + 24b = 3,15 (1)

Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng → khối lượng Clo = 10,25 – 3,15 = 7,1 gam

Áp dụng bảo toàn e → 3a + 2b = 0,3 (2) thế vào (1) được: 

(36 – M). a = 0,45

M có hóa trị 3, M < 36, vậy M là Al.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Chọn câu sai: Nguyên tử và ion tạo ra từ nguyên tử đó có đặc điểm chung là

A. có cùng số khối.            

B. có cùng số nơtron

C. có cùng số electron.        

D. có cùng số proton.

Câu 2: Ion X2- có 18 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là

A. 5                                    

B. 3                               

C. 6                               

D. 4

Câu 3: Khi cho khí clo vào dung dịch KI và KF có chứa ít giọt hồ tinh bột thì dung dịch sẽ có màu:

A. đen                                  

B. xanh                           

C. đỏ                               

D. tím

Câu 4: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối?

A. Zn.                                  

B. Fe.                              

C. Cu.                             

D. Ag

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?

A. ở điều kiện thường là chất khí.                               

B. có tính oxi hoá mạnh.

C. tác dụng mạnh với nước.                                        

D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Câu 6: Cho dãy axit: HF, HCl,HBr,HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:

A. giảm.                               

B. vừa tăng, vừa giảm.   

C. tăng.                           

D. Không đổi

Câu 7: Dãy các hợp chất nào dưới đây trong phân  tử chỉ có liên kết ion?

A. K2O, AlCl3, CO2.                                                

B. CaO, HNO3, SO2.

C. Al2O3, CO2, H2SO4 .                                           

D. Na2O, MgCl2, Al2O3.

Câu 8: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này và kiểu liên kết giữa chúng là

A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.                     

B. XY2 với liên kết ion.

C. XY với liên kết ion.                                     

D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.

Câu 9: Cho các phân tử: N2 ; SO2 ; H2 ; HBr . Nhóm các phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. SO2 ; HBr.                    

B. N2 ; SO2.          

C. N2 ; H2.           

D. H2 ; HBr.

Câu 10: Hòa tan 0,6g kim loại thuộc nhóm IIA vào  H2O thu được 0,336(l) khí(đktc). Kim loại đó là :

A. Ba(= 137)                     

B. K(= 39)                    

C. Na (= 23)                  

D. Ca(= 40)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

A. Fe2O3, KMnO4, Cu, AgNO3

B. Fe2O3, KMnO4¸ CuO, AgNO3.

Fe, CuO, H2SO4, Mg(OH)2 

D. KMnO4, Cu, H2SO4, Mg(OH)2.

Câu 2: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại:

A. Fe 

B. Mg 

C. Ag                                      

D. Cu

Câu 3: cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đậm đặc thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V

A. 5,6 lít 

B. 2,8 lít 

C. 0,28                                    

D. 0,56 lít

Câu 4: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây:

A. I2 > Br2 > Cl2 > F2

B. Cl2 > F2 > Br2 > I2

C. F2 > Cl2 > Br2 > I2

D. Cl2 > Br2 > I2 > F2.

Câu 5: H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với các kim loại nào sau đây?

A. Cu, Fe, Mg

B. Al, Mg, Cu

C. Al, Fe, Cr

D. Fe, Zn, Mg

Câu 6: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. lưu huỳnh. 

B. vôi sống. 

C. cát.                                     

D. muối ăn.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch Natri clorua và dung dịch Natri florua, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau đây:

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch Flo. 

D. Dung dịch Ba (OH)2.

Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 2,8. 

B. 1,4. 

C. 5,6.                                 

D. 11,2.

Câu 9:Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:

A. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ 

B. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ

C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ 

D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ

Câu 10: Dẫn 2,24 lít khí SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được có chứa

A. Na2SO3 và NaOH

B. Na2SO3

C. NaHSO3 và Na2SO3

D. NaHSO3

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. TRẮC NGHIỆM:

1B

2B

3A

4C

5C

6A

7A

8

9D

10C

11D

12B

13D

14A

15A

16Đ

17B

18A

19A

20B

21C

22C

23B

24A

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a/ Cho Fe + Cl2 (t0)

b/ Cho Br2 + dd KI

c/ Cho Ag + hỗn hợp khí (O2, O3) ở đk thường

d/ Cho C + H2SO4 đặc, nóng

e/ Cho Zn(OH)2 + dd axit HCl

f/ Sục SO2 vào dd H2S

Câu 2:

1/ Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chỉ thị: quì tím, phenolphtalein) hãy phân biệt 3

dung dịch loãng mất nhãn đựng một trong các chất sau: HCl; K2S; Na2SO4 (Không dùng sơ đồ để trình bày).

2/ Viết 1 PTHH điều chế O2 trong CN từ nước và 1 PTHH điều chế clorua vôi từ Ca(OH)2. Câu 3 (2,0 điểm)

Chia m gam hỗn hợp X gồm: FeO và MgCO3 thành 2 phần bằng nhau:

P1: Hòa tan trong dd H2SO4 loãng, dư đến pứ hoàn toàn thu được 0,672 lít khí Y (ở đktc).

P2: Tác dụng với V (ml) dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,008 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6).

a/ Viết PTHH xảy ra? Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp X.

b/ Dẫn lượng khí Y thu được ở phần 1 vào 35 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được a gam kết tủa. Tính a?

Câu 4

1/ Cân bằng sau được thực hiện trong hệ kín:

4NH 3 (k) + 3O2 (k)   ⇔    2N2 (k) +  6H 2 O (k)              H = -1268kJ

Trong các yếu tố: (1) Thêm một lượng hơi nước; (2) Tăng áp suất của hệ; (3) Thêm một chất xúc tác; (4) Tăng nhiệt độ của hệ. Yếu tố nào làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch?

2/ Cho phản ứng sau: N2 (K) + 3H2(K)  2NH3(K) trong bình kín có dung tích không đổi. Nồng độ ban đầu của H2 là 0,08M, sau 40 giây nồng độ của nó chỉ còn lại là 0,03M. Tốc độ trung bình của pứ trong khoảng thời gian 40 giây (tính theo H2) là x. Tính x.

Câu 5: Nhiệt phân 11,85 gam KMnO4 trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dd HCl đặc, nóng, dư được V(lít) khí Cl2 (đktc). Dẫn lượng Cl2 trên vào dd Ca(OH)2 (300) vừa đủ thu được clorua vôi là hỗn hợp của CaCl2, CaOCl2, Ca(ClO)2 và nước. Sau khi loại bỏ nước, thu được 15,24 gam hỗn hợp X chứa 50% CaOCl2; 28,15% Ca(ClO)2 còn lại CaCl2 (theo khối lượng). Tính m, V và hiệu suất pứ nhiệt phân KMnO4?

---(Nội dung đáp án chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Khi tham gia các phản ứng hóa học, 1 nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

A. nhận thêm 2e.

B. nhận thêm 1e.

 

C. nhường đi 4e.

D. nhường đi 2e.

Câu 2 : Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?

A. Có tính oxi hóa mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.

B. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C. Ở điều kiện thường là chất khí.

 

D. Tác dụng mạnh với nước.

Câu 3: Trong số các chất dưới đây, đơn chất halogen nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Flo.

B. Iot.

 

C. Clo.

D. Brom.

Câu 4: Nhóm đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

 

A. O3, S, Br2.

   

C. Na, O2, S.

 

B. Cl2, S, Br2.

   

D. S, F2, Cl2.

 

Câu 5: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

A. HCl.

B. HBr.

C. HF.

D. HI.

Câu 6: Công thức phân tử của clorua vôi là :

     

A. CaCl2.

B. Ca(OCl)2.

C. CaOCl2.

D. CaClO2.

Câu 7: Trong công nghiệp, khí clo thường được điều chế bằng cách

 

A. Điện phân nước.

   

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

 

D. Nhiệt phân muối KClO3.

Câu 8: Tốc độ phản ứng chỉ có chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng không phụ thuộc vào

A. nhiệt độ. 

B. diện tích bề mặt tiếp xúc. 

C. áp suất .             

D. khuấy trộn.

Câu 9: Khí hiđroclorua có thể điều chế đươc bằng phản ứng giữa tinh thể muối ăn với:

A. Xút.

 B. Axit H2SO4 loãng. 

C. H2O.                  

D. Axit H2SO4 đặc, đun nóng.

Câu 10: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch muối halogenua là:

A. quỳ tím. 

B. dung dịch Na2SO4. 

C. dung dịch Ba(NO3)2.                

D. dung dịch AgNO3.

PHẦN II: TỰ LUẬN 

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng :

a) AgNO3 + NaBr →

b) Al +  Cl2 →

SO2 +  H2S →

SO2 + NaOH →

Câu 2: Cho 8,4 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và V lít khí H2 (đktc).

a. Viết phương trình phản ứng xẩy ra

b. Tính V, m.

Câu 3: Khi đun nóng 25,28 gam kali pemanganat thu được 23,52 gam hỗn hợp rắn. Hãy tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho hỗn hợp rắn đó tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric đậm đặc, dư ?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

B

B

C

C

C

C

D

D

 

---(Nội dung đáp án chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Chuyên Lam Sơn. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?