SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG THPT VĨNH PHÚC | ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 10 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 180 phút |
1. ĐỀ 1
Câu 1:
a. Đặc trưng cơ bản khiến bản đồ khác với tranh vẽ, ảnh vệ tinh là gì? Vì sao người ta phải sử dụng nhiều phương pháp thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ?
b. Vì sao biểu hiện mùa ở khu vực nội chí tuyến không giống với khu vực ôn đới?
Câu 2:
So sánh lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.
Cho hình vẽ sau:
- Tính nhiệt độ tại A, B, C và độ cao h?
- Hiện tượng trên là hiện tượng gì?
- Thường xảy ra vào khu vực nào ở nước ta?
Câu 3:
a. So sánh hai vòng tuần hoàn của nước.
b. Vì sao các vành đai đất và sinh vật theo đai cao không lặp lại hoàn toàn các vành đai đất và sinh vật theo vĩ độ?
Câu 4:
a. Vì sao qui luật địa đới là qui luật phổ biến và quan trọng nhất của lớp vỏ địa lí?
b. Cho bảng số liệu : Dân số thế giới phân theo các khu vực (%)
Các khu vực | % dân số thế giới |
Khu vực ôn đới | 58 |
Khu vực nhiệt đới | 40 |
Khu vực có độ cao tuyệt đối 0-500m (57.3% S) | 82 |
Vùng ven biển và đại dương (16% diện tích) | 50 |
Cựu lục địa (Á – Âu – Phi) 69% diện tích | 86.3 |
Tân lục địa (Mĩ – Úc) | 13.7 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới.
Câu 5:
a. Nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội là gì? Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
b. Vì sao việc phát triển chăn nuôi ở các nước đang phát triển là một hướng đúng nhưng không dễ thực hiện?
Câu 6:
a. Vẽ sơ đồ các phân ngành của công nghiệp cơ khí. Vì sao công nghiệp cơ khí vừa có xu hướng phân bố tập trung vừa có xu hướng phân bố phân tán theo không gian?
b. Cự li vận chuyển trung bình cho ta biết điều gì? Vì sao hiện nay, ngành GTVT đường ô tô trở thành ngành có năng lực cạnh tranh lớn nhất so với các loại hình GTVT khác?
Câu 7:
a. Các chức năng chính của môi trường tự nhiên. Vị trí và vai trò của con người trong môi trường tự nhiên?
b. Cho bảng số liệu: Tình hình sinh tử các khu vực năm 2005
Khu vực | | | | Khu vực | | | |
Châu Âu | | |
| Bắc Mĩ | | |
|
Châu Á | | |
| Mĩ La tinh | | |
|
Châu Phi | | |
| Châu Đại Dương | | |
|
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên các khu vực.
- Nhận xét về tình hình sinh tử, gia tăng tự nhiên của châu Âu và châu Phi.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Bản đồ khác tranh vẽ và ảnh vệ tinh - Khái niệm bản đồ: 3 đặc trưng cơ bản - Tranh vẽ: không có cơ sở toán học (phép chiếu + mạng lưới kinh vĩ tuyến) và không có hệ thống kí hiệu bản đồ - Ảnh vệ tinh: không có khái quát hóa bản đồ, không có hệ thống kí hiệu bản đồ * Người ta phải sử dụng nhiều phương pháp thể hiện đối tượng Địa lí trên bản đồ vì - Đối tượng Địa lí rất đa dạng và phong phú: tự nhiên, kinh tế - xã hội,… - Không chỉ thể hiện đối tượng mà còn thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng - Mỗi phương pháp có những ưu điểm nhất định, phù hợp với mỗi đối tượng địa lí à tùy yêu cầu đối tượng mà lựa chọn các phương pháp thể hiện đối tượng Địa lí. |
b. Biểu hiện mùa ở khu vực chí tuyến không giống với ôn đới
| |
2 | a. So sánh lớp vỏ lục địa – đại dương * Giống nhau - Đều là lớp vỏ Trái Đất – lớp vật chất bên ngoài của Trái Đất - Tính chất: cứng, rắn - Đều được cấu tạo bởi các loại đá: bazan, trầm tích * Khác nhau - Độ dày: vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương (dẫn chứng) - Cấu tạo các lớp đá: Vỏ lục địa có thêm lớp granit mà vỏ đại đương không có - Tính chất: vỏ lục địa rắn chắc hơn lớp vỏ đại dương |
b. Tính toán - Theo quy tắc: không khí ẩm lên cao 100m giảm 0,60C; không khí khô xuống 100m tăng 10C, ta có thể tinh được nhiệt độ tại chân núi A và chân núi C - Nhiệt độ tại A: 27 + 0,6 x 100/100 = 27,60C - Nhiệt độ tại C: 39,5 + 1 x 50/100 = 400C - Theo quy tắc ta có phương trình tính nhiệt độ tại B 27,60C – 0,6.h/100 = 400C – 1.h/100 Giải phương trình ta được h= 3100m Nhiệt độ tại B tính được là 90C (Học sinh tính theo phương pháp khác vẫn cho điểm) - Hiện tượng trên là hiện tượng phơn - Diễn ra: Xảy ra khá phổ biến ở vùng núi nước ta, nhất là những nơi có hướng núi TB – ĐN và gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh như: Bắc Trung Bộ, vài nơi ở Nam Trung Bộ, Tây Bắc…Thường diễn ra vào đầu mùa hè (tháng 6, 7). | |
{-- Nội dung đáp án câu 3,4 của đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |
5 | a. Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội (khái niệm – sgk) - Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và bên ngoài + Khái niệm nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài + Mối quan hệ: hỗ trợ, hợp tác, bổ sung cho nhau + Nguồn lực bên trong: tạo điều kiện thu hút nguồn lực bên ngoài, tận dụng nguồn lực bên ngoài + Nguồn lực bên ngoài cho phép khai thác tốt hơn nguồn lực bên trong. Đặc biệt trong nền kinh tế hội nhập quốc tế và khu vực, nguồn lực bên ngoài góp phần đưa nền kinh tế hội nhập cùng quốc tế, khắc phục những hạn chế của nguồn lực bên trong
|
b. Việc phát triển chăn nuôi ở các nước đang phát triển * Là phương hướng đúng vì: -Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp, nhưng hiệu quả kinh tế từ ngành chăn nuôi lớn hơn rất nhiều ngành trồng trọt trong cơ cấu nông nghiệp - Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất + Cung cấp nguồn thực phẩm bổ dưỡng, đạm động vật (thịt, trứng, sữa), đảm bảo cân đối trong khẩu phần ăn của con người + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, dược liệu + Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị * Không dễ thực hiện vì - Nông nghiệp là ngành chính nhưng dân số đông nên vấn đề lương thực được quan tâm hàng đầu. Vì vậy trồng trọt được chú ý hơn chăn nuôi - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không ổn định - Nguyên nhân khác: Cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu; Dịch vụ thú y, giống còn hạn chế; Công nghiệp chế biến chưa thực sự phát triển; Vốn đầu tư cho chăn nuôi còn thấp | |
6 | a. Công nghiệp cơ khí - Sơ đồ phân ngành công nghiệp cơ khí (sách giáo khoa 10NC – 160) - Xu hướng tập trung do + CN Cơ khí sản xuất ra hàng loạt sản phẩm đa dạng nhưng lại có chung quy trình công nghệ: từ kim loại (vật liệu) chế tạo ra các bộ phận (chi tiết) sau đó được lắp ráp thành các sản phẩm hoàn chỉnh (máy, ô tô, …) + Các xí nghiệp của ngành cơ khí chế tạo có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với các ngành khác à có khả năng phát triển rộng rãi các hình thức chuyên môn hóa và hợp tác hóa với xu hướng tập trung thành từng cụm, trung tâm công nghiệp + Sự phân bố tập trung à tiết kiệm chi phí vận tải - Xu hướng phân tán do + Ngoài ngành chế tạo, công nghiệp cơ khí còn sửa chữa máy móc, thiết bị cho tất cả các ngành công nghiệp à phân tán khắp các vùng để đáp ứng nhu cầu sửa chữa. |
b. Cự li vận chuyển trung bình - Nêu cách tính cự li vận chuyển trung bình - Cho biết: + quãng đường thực tế đã vận chuyển + Khả năng vận chuyển của loại hình GTVT: đường ngắn, đường dài,… - Đường ô tô có năng lực cạnh tranh lớn nhất + Đường ô tô có nhiều ưu điểm:
+ Sự phát triển khoa học – kĩ thuật, những cải tiến về phương tiện vận tải và hạ tầng đã khắc phục được những nhược điểm của ngành GTVT đường ô tô. Ví dụ:
+ Sự phổ biến của ngành gtvt: tỉ trọng cao à tăng khả năng cạnh tranh cho ngành | |
7 | a. Chức năng môi trường tự nhiên - Là không gian sinh sống của con người - Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên - Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra - Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người - Vị trí và vai trò của con người trong môi trường tự nhiên + Con người là một bộ phận của môi trường tự nhiên: con người là một sinh vật, sinh vật đặc biệt à xuất phát từ tự nhiên + Con người là sinh vật đặc biệt nên có tác động đến tự nhiên ngày càng sâu sắc do khả năng chế tạo được công cụ lao động. + Tác động của con người vào môi trường tự nhiên trên 2 mặt
|
b. Vẽ biểu đồ - Tính tốc độ tăng dân số (%) - Vẽ biểu đồ hình cột - Nhận xét + Châu Âu: tỉ suất sinh thấp nhất (dc), tỉ suất tử khá cao (t2 sau châu Phi – do cơ cấu dân số già) à Tg âm + Châu Phi:
|
2. ĐỀ 2
Câu 1:
1. Giải thích hiện tượng địa lí được đề cập đến trong câu ca dao Việt Nam sau
"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối"
2. Tác động của sinh vật có gì khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất?
Câu 2:
1. Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ. Vì sao cùng ở bờ đông của lục địa nhưng vùng chí tuyến mưa nhiều hơn vùng ôn đới?
2. Cho biết tên gọi cụ thể của các khối khí sau: Ac, Tm. Vì sao tính chất của các khối khí thường không ổn định?
Câu 3:
1. Trình bày quy luật hoạt động của dòng biển trên Trái Đất. Vì sao sông Von-ga có mùa lũ không trùng với mùa mưa?
2. Nêu giới hạn và thành phần của lớp vỏ địa lí. Tại sao việc rừng bị phá hủy sẽ ảnh hưởng đến các thành phần tự nhiên khác?
Câu 4:
1. Vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đều? Đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh, tử và hôn nhân ở khu vực thành thị?
2. Nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài khác nhau như thế nào? Phân tích ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.
Câu 5:
1. Thế giới cần phải làm gì để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay?
2. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KÌ 2000 - 2013
Năm | 2000 | 2003 | 2007 | 2013 |
Dân số (triệu người) | 6240 | 6317 | 6625 | 7137 |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) | 2060 | 2021 | 2120 | 2478 |
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình dân số và sản lượng lương thực thế giới thời kì 2000 - 2013.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Nội dung |
---|---|---|
1 | 1 | Giải thích hiện tượng trong câu ca dao. |
- Hiện tượng được đề cập đến trong câu ca dao: ngày đêm dài ngắn theo mùa. Tháng 5 ngày dài hơn đêm, tháng 10 đêm dài hơn ngày. - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương trong suốt quá trình chuyển động quanh Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục của Trái Đất mà thường xuyên thay đổi vị trí trong năm. - Cụ thể ở nước ta thuộc vùng nội chí tuyến BBC: + Vào tháng 5 (nằm trong khoảng thời gian 21/3 – 23/9), BBC ngả về phía Mặt Trời, đường phân chia sáng tối nằm ở sau cực Bắc, trước cực Nam nên các địa điểm ở BBC có diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối tức là có ngày dài hơn đêm “chưa nằm đã sáng”. + Vào tháng 10 (nằm trong khoảng thời gian 23/9 – 21/3), BBC chếch xa Mặt Trời, đường phân chia sáng tối nằm ở trước cực Bắc, sau cực Nam nên các địa điểm ở BBC có diện tích được chiếu sáng nhỏ hơn diện tích khuất trong bóng tối tức là có đêm dài hơn ngày “chưa cười đã tối”. | ||
2 | Tác động của sinh vật có gì khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất? | |
Đất là vật thể tự nhiên độc đáo được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố. Mỗi nhân tố đá mẹ, sinh vật, khí hậu tác động khác nhau: - Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất lí, hóa của đất. - Khí hậu + Tác động trực tiếp thông qua nhiệt và ẩm (diễn giải). + Tác động gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật (diễn giải). - Sinh vật: đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất. + Thực vật (diễn giải). + Vi sinh vật (diễn giải). + Động vật (diễn giải).
| ||
{-- Nội dung đáp án câu 2, 3 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về -} | ||
4 | 1 | Vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đều? Đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh, tử và hôn nhân ở khu vực thành thị? |
* Giải thích: - Do sự phân bố dân cư chịu tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố (kể tên). Các nhân tố trên ở mỗi lãnh thổ không giống nhau. - Những khu vực đông dân thường là những nơi có: điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, tài nguyên thiên nhiên dồi dào..); Trình độ phát triển kinh tế- xã hội cao; Nền kinh tế dựa chủ yếu vào công nghiệp và dịch vụ hoặc nông nghiệp thâm canh lúa nước; Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời... - Những khu vực thưa dân thường là những nơi thiếu sự đồng bộ của các nhân tố trên: điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, trình độ phát triển thấp, kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lịch sử khai thác lãnh thổ muộn... | ||
*Ảnh hưởng: + Giảm mức sinh do sự phát triển đô thị thường gắn với trình độ phát triển kinh tế xã hội được nâng cao, tâm lí xã hội thay đổi... + Mức tử vong: Đô thị hóa nếu không xuất phát từ công nghiệp hóa sẽ dẫn đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống kinh tế- xã hội như tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật làm gia tăng mức tử vong và ngược lại. + Quá trình hôn nhân: tuổi kết hôn cao hơn, tỉ lệ li hôn nhiều hơn. | ||
2 | Nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài khác nhau như thế nào? Phân tích ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. | |
* Sự khác nhau: - Về phạm vi lãnh thổ và thành phần. + Nguồn lực trong nước (nội lực): gồm có vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực KT-XH trong nước. + Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực): bao gồm vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí sản xuất - kinh doanh từ nước ngoài. - Vai trò khác nhau + Nguồn lực trong nước giữ vai trò quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. + Nguồn lực nước ngoài đóng vai trò quan trọng, đặc biệt với nhiều quốc gia đang phát triển ở những gia đoạn lịch sử cụ thể nhưng không quyết định. | ||
* Phân tích ảnh hưởng của dân cư đến dịch vụ - Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, tỉ lệ gia tăng dân số ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và nhịp độ tăng trưởng của ngành dịch vụ (dẫn chứng). - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến mạng lưới dịch vụ (dẫn chứng). - Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến nhu cầu và sức mua ngành dịch vụ (dẫn chứng). - Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ tới tổ chức dịch vụ (dẫn chứng). | ||
5 | 1 | Thế giới cần phải làm gì để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay? |
- Cần có sự phối hợp, nỗ lực chung của các quốc gia, mỗi tầng lớp xã hội. - Chấm dứt chạy đua vũ trang, chiến tranh, xóa đói giảm nghèo. - Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường và luật môi trường. - Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để kiểm soát môi trường. - Biện pháp khác: tuyên truyền nâng cao tinh thần tự giác bảo vệ môi trường. (HS nêu được 4/5 ý cho điểm tối đa) | ||
2. | Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích | |
a. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ đường cột kết hợp. - Yêu cầu vẽ chính xác, đúng khoảng cách năm, thẩm mĩ, đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, số liệu. - Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 đ/yếu tố. | ||
b. Nhận xét và giải thích | ||
* Nhận xét: Nhìn chung dân số và sản lượng lương thực thế giới đều tăng nhưng mức độ tăng khác nhau: + Quy mô dân số thế giới tăng nhanh hơn và liên tục (dẫn chứng). + Sản lượng lương thực thế giới tăng chậm hơn và biến động (dẫn chứng). * Giải thích: - Dân số thế giới tăng do quy mô dân số lớn, tốc độ gia tăng dân số còn cao, đặc biệt là tại các nước đang phát triển. - Sản lượng lương thực: + Tăng do mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhu cầu lương thực của con người... + Năm 2003 sản lượng giảm do tác động của thiên tai, dịch bệnh,… |
3. ĐỀ 3
Câu 1:
a. Hình dạng khối cầu của Trái đất gây ra những hiện tượng địa lí nào?
b. Vì sao ở cực Bắc trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24h không bằng nhau?
Câu 2:
a. Trình bày nội dung của Thuyết kiến tạo mảng.
b. Vì sao độ ẩm tương đối ở xích đạo và vùng cực đều cao nhưng ở xích đạo mưa nhiều còn ở vùng cực mưa ít?
Câu 3:
a. Thuỷ triều lớn nhất và nhỏ nhất vào thời kì nào trong tháng? Tại sao?
b. Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật.
Câu 4:
a. Địa hình là một nhân tố có tính bảo thủ nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của quy luật địa đới. Nêu những biểu hiện mang tính địa đới của địa hình.
b. Hãy phân biệt các khái niệm: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ số giới tính. Vì sao nói tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân cư?
Câu 5:
a. Phân biệt hai chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế: GDP và GNI. Phân tích mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu đó.
b. Cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến ngành chăn nuôi?
Câu 6:
a. Tại sao công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?
b. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Câu 7:
a. Môi trường tự nhiên có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người hay không? Vì sao?
b. Cho bảng số liệu:
Giá trị GDP của Hoa Kì và Trung Quốc, năm 2004
Đơn vị: Tỉ USD
Quốc gia | GDP | Giá trị trong GDP | ||
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Hoa Kì | 11 667,5 | 105 | 2 298,5 | 9 264 |
Trung Quốc | 1 649,3 | 239,1 | 839,5 | 570,7 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu GDP của 2 quốc gia trên. Rút ra nhận xét và giải thích.
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Nội dung | |||||||||||||||||
1 |
|
| |||||||||||||||||
| a | Hình dạng khối cầu của TĐ gây ra những hiện tượng địa lí sau: | |||||||||||||||||
| - Bề mặt trái đất luôn luôn có một nửa được chiếu sáng và một nửa nằm trong bóng tối → hiện tượng ngày đêm. - Tia tới của mặt trời chiếu xuống bề mặt TĐ ở các vĩ độ khác nhau có độ lớn khác nhau, dẫn đến sự phân bố bức xạ và phân bố nhiệt giảm dần từ xích đạo về 2 cực. - Các quá trình và các hiện tượng địa lí diễn ra trái ngược nhau giữa hai bán cầu Bắc và Nam. | ||||||||||||||||||
b | Ở cực Bắc, trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24h không bằng nhau: | ||||||||||||||||||
| - Thực tế ở cực Bắc có thời gian ngày dài 24h là 186 ngày, thời gian đêm dài 24h chỉ có 179 ngày. - Do Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip với trục nghiêng không đổi hướng: + Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9, do Trái đất ở xa Mặt trời chịu lực hút nhỏ hơn→ vận tốc chuyển động trên quỹ đạo giảm, thời gian chuyển động dài hơn, nên cực Bắc có số ngày dài 24h là 186 ngày. +Từ 23-9 đến 21-3 năm sau, vì Trái đất ở gần Mặt trời hơn, chịu sức hút của Mặt trời lớn → vận tốc chuyển động nhanh hơn, thời gian chuyển động ngắn hơn, nên ở cực Bắc có đêm dài 24h chỉ là 179 ngày. | ||||||||||||||||||
{-- Nội dung đáp án câu 2, 3 của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |||||||||||||||||||
4 |
|
| |||||||||||||||||
| a | Những biểu hiện mang tính địa đới của địa hình: | |||||||||||||||||
|
| - Thể hiện trong quá trình hình thành địa hình - Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt: phong hóa hóa học là chủ yếu, vai trò hình thành địa hình của dòng nước đóng vai trò quan trọng, điển hình là địa hình thung lũng sông. - Ở vùng khí hậu khô khan: quá trình phong hóa vật lí diễn ra chủ yếu, hình thành các dạng địa hình do gió (cồn cát, nấm đá). - Ở vùng khí hậu băng giá, lạnh: phong hóa vật lí diễn ra chủ yếu, vai trò hình thành địa hình do băng hà (dạng địa hình điển hình như đá lưng cừu, hồ băng hà,…) | |||||||||||||||||
| b | Khái niệm: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ số giới tính. Vì sao nói tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân cư? | |||||||||||||||||
|
| * Các khái niệm: - Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra còn sống trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính: ‰ - Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết đi trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính: ‰ - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đơn vị: % - Tỉ số giới tính là tương quan giữa giới nam so với giới nữ. * Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân cư vì: Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh gần đúng mức sinh vì mẫu số gồm toàn bộ dân số chứ không phải chỉ có phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, song nó đơn giản, dễ tính toán, dễ so sánh nên được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh. | |||||||||||||||||
5 |
|
| |||||||||||||||||
| a | Phân biệt 2 chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế: GDP và GNI. Phân tích mối quan hệ giữa 2 chỉ tiêu đó: | |||||||||||||||||
|
| - Phân biệt: + GDP (tổng sản phẩm trong nước) + GNI (tổng thu nhập quốc gia) (yêu cầu học sinh nêu khái niệm cụ thể) - Mối quan hệ giữa GDP và GNI: + GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP tuỳ thuộc mối quan hệ kinh tế (đầu tư, vốn, lao động…) giữa một nước với nhiều nước khác. + Những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì GNI lớn hơn GDP. Ngược lại, những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài sẽ có GDP lớn hơn GNI. | |||||||||||||||||
| b | Ảnh hưởng của cơ sở thức ăn đến ngành chăn nuôi: | |||||||||||||||||
|
| - Sự thay đổi nguồn thức ăn dẫn đến sự thay đổi của các hình thức chăn nuôi: + Thức ăn tự nhiên → hình thức chăn thả. + Thức ăn do con người trồng, phụ phẩm ngành nông nghiệp→ chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại. + Thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp→ chăn nuôi công nghiệp. - Cơ sở thức ăn đa dạng tác động tới cơ cấu vật nuôi, chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi - Sự phân bố của nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bố của ngành chăn nuôi. | |||||||||||||||||
6 |
|
| |||||||||||||||||
| a | Công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới: | |||||||||||||||||
| - Là những ngành giải quyết các nhu cầu về ăn uống, may mặc của con người - Giải quyết việc làm cho nhiều lao động, nhất là lao động nữ - Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm của nhiều ngành công nghiệp khác, góp phần cải thiện đời sống người dân, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước - Trình độ kĩ thuật đa dạng, đòi hỏi ít vốn đầu tư, khả năng quay vòng vốn nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao | ||||||||||||||||||
b | Sự phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ảnh hưởng đến ngành GTVT: | ||||||||||||||||||
|
| - Có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố cũng như hoạt động của ngành giao thông vận tải. - Các ngành kinh tế là khách hàng của giao thông vận tải: + Quy định mật độ giao thông vận tải + Quy định các loại hình vận tải + Quy định hướng, cường độ vận chuyển (Yêu cầu phải lấy dẫn chứng, nếu thiếu d/c chỉ cho nửa số điểm) - Các ngành kinh tế trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT (d/c) | |||||||||||||||||
7 |
|
| |||||||||||||||||
| a | Môi trường có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người hay không? | |||||||||||||||||
| - Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng nhưng không mang tính quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người. - Nguyên nhân: + Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người + Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về phương thức sản xuất, bao gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất. | ||||||||||||||||||
b | Vẽ biểu đồ và nhận xét | ||||||||||||||||||
| - Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu GDP của Hoa Kì và Trung Quốc, năm 2004 (%)
- Vẽ biểu đồ: + Tính R: Gọi R Trung Quốc = 1(đvbk) → R Hoa Kì = = 2,7 (đvbk) + Biểu đồ: 2 biểu đồ tròn Yêu cầu: học sinh vẽ tương đối chính xác quy mô và cơ cấu của hai biểu đồ. | ||||||||||||||||||
| Nhận xét - giải thích - Đây là 2 nước có nền kinh tế lớn, tổng GDP cao, GDP của Hoa Kì cao hơn Trung Quốc (d/c số liệu). - Cơ cấu GDP 2 nước có sự khác nhau (dẫn chứng). - Giải thích: Hoa Kì là nước có nền kinh tế phát triển, đã trải qua quá trình CNH. Trung Quốc là nước đang phát triển, đang trên đường CNH đất nước. |
4. ĐỀ 4
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Tình trạng việc làm phân theo vùng ở nước ta năm 1996
(đơn vị tính: nghìn người)
Các vùng lớn | Lực lượng lao động | Số người chưa có việc làm thường xuyên |
Cả nước | 35886 | 965,5 |
Miền núi và trung du phía Bắc | 6433 | 87,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 7383 | 182,9 |
Bắc Trung Bộ | 4664 | 123 |
Duyên Hải Nam Trung Bộ | 3805 | 122,1 |
Tây Nguyên | 1442 | 15,6 |
Đông Nam Bộ | 4391 | 204,3 |
Đồng Bằng Sông Cửu Long | 7748 | 229,9 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mức độ người chưa có việc làm thường xuyên phân theo các vùng lớn ở nước ta.
b. Nêu các nhận xét cần thiết.
Câu 2:
Chứng minh dân số và nguồn lao động nước ta phân bố không đồng đều và chưa hợp lí. Với đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Nêu các giải pháp để phân bố lại dân cư vào nguồn lao động nước ta.
Câu 3:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Hãy phân tích đặc điểm đất (thổ nhưỡng) của nước ta.
b) Giải thích sự hình thành đất Feralít và đất mùn trên núi.
Câu 4: Việt Nam có những cơ hội và thách thức gì khi gia nhập WTO?
Câu 5: Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? Tại sao nói Việt Nam gia nhập ASEAN là cần thiết?
Câu 6: Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12 giờ máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tai các điểm sau: (điền vào ô trống)
Vị trí | Tô-ki-ô | Niu-Đê-li | Xít-ni | Oa-sinh-tơn | Lốt-An-giơ-lét |
Kinh độ | 1350 Đ | 750 Đ | 1500 Đ | 750 T | 1200 T |
Giờ | ? | ? | ? | ? | ? |
Ngày | ? | ? | ? | ? | ? |
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a.
- Tính tỉ lệ người chưa có việc làm thường xuyên trong toàn bộ lực lượng lao động (đơn vị tính %)
- Tính được mức độ chưa có việc làm thượng xuyên phân theo các vùng lớn ở nước ta. Cụ thể:
Các vùng lớn | Lực lượng lao động | Số người chưa có việc làm thường xuyên | Tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên (đơn vị %) |
Cả nước | 35886 | 965,5 | 2,69 |
Miền núi và trung du phía Bắc | 6433 | 87,9 | 1,37 |
Đồng bằng sông Hồng | 7383 | 182,9 | 2,47 |
Bắc Trung Bộ | 4664 | 123 | 2,64 |
Duyên Hải Nam Trung Bộ | 3805 | 122,1 | 3,21 |
Tây Nguyên | 1442 | 15,6 | 1,08 |
Đông Nam Bộ | 4391 | 204,3 | 4,65 |
Đồng Bằng Sông Cửu Long | 7748 | 229,9 | 2,97 |
- Vẽ biểu đồ cột (biểu dồ thanh ngang).
*Lưu ý: Biểu đồ thanh ngang được dánh giá cao hơn biểu đồ cột
b) Phân tích biểu đồ
- Tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên trung bình cả nước là : 2,69%. Các vùng chưa có tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên cao hơn trung bình cả nước là: Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Các vùng có tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên thấp là: Tây Nguyên, Miền núi và trung du phía Bắc.
- Các vùng có tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên cao nhất là: Đông Nam Bộ.
- Giải thích sự khác biệt trong tỉ lệ chua có việc làm thường xuyên giữa các vùng : Ở các vùng nông thôn và miền núi, tỉ lệ chua có việc làm thương xuyên thấp (điển hình là Tây Nguyên: 1,08% ; Miền núi và trung du phía Bắc: 1,37%). Ở đồng bằng và đô thị lớn tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên cao (Đông Nam Bộ: 4,65%; Duyên Hải Nam Trung Bộ: 3,21%...).
Câu 2:
a/ Nguyên nhân:
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Lịch sử định cư.
- Điều kiện tự nhiên.(vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, nguồn nước).
- Điều kiện kinh tế - xã hội(sự phân bố các ngành kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng …).
b/ Chứng minh sự phân hố dân cư không đồng đều:
- Chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi: Miền núi chiếm ¾ diện tích cả nước – 20% dân số; Đồng bằng: ¼ diện tích 80% dân số( đặc biệt ở đồng bằng sông hồng có mật độ cao nhất cả nước, trung bình 1180 ngngười /km2-1999).
- Giữa thành thị và nông thôn: 80% dân số sống ở nông thôn; 20% dân số sống ở thành thị.
c/ Phân bố chưa hợp lý:
- Ở niền núi trung du tìm năng kinh tế lớn nhưng thiếu nguồn lao động do dân cư thưa thớt( nhất là lao động có chuên môn cao, gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế nói chung và các ngành kinh tế nói chung.
- Ở đồng bằng, thành phố lớn dân cư tập trung đông đúc tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế( thị trường tiêu thụ rộng lớn, đội ngũ lao động coat ay nghề cao). Nhưng gây sức ép về phát triển kinh tế, ô nhiễm môi trường, vấn đề việc làm, nhà ở, tệ nạn xã hội …
d/ Thực hiện phân bố lại dân cư và nguồn lao động trong phạm vi cả nước; phân bố lại dân cư và nguồn lao động nội vùng; Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ưu tiên phát triển cho các ngành nghề truyền thống.
Câu 3:
- Phân tích đặc điểm đất Việt Nam:
- Đât nước ta đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Sự đa dạng đó là kết quả tác động tổng hợp lâu dài giũa đá mẹ, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và con người.
- Có nhiều loại đất khác nhau:
- Đất Feralít nâu đỏ trên đá bazan, diện tích 2 triệu ha, tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Ngoài ra, có ở Quảng Trị. Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa. Đất này có tầng thăng hóa dày, giàu chất dinh dưỡng
- Đất Feralít trên đá vôi, phân bố nhiều ở Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc trung Bộ. Giàu mùn, tơi xốp.
- Đất Feralít trên các loại đá khác, diện tích lớn nhất, phân bố rộng rãi ở miền núi.
- Đất xám.
+ đất xám bạc màu trên đá Axít. Phân bố nhiều ở tây nguyên và vên biển mền trung. Nghèo mùn, thành phần cơ giới nhẹ, từ cát pha đến cát thô.
+ Đất xám bạc màu trên phù sa cổ, diện tích lớn ở đông nam bộ. Ngoài ra có ở đồng bằng sông hồng, duyên hải nam trung bộ.
- Đất phù sa: phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phù sa đồng bằng sông hồng, thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha và đất thịt. Đất ở đây không được bồi đắp hành năm(đặc biệt đất trong đê)., nên bạc màu. Đất ngoài đê là đất cát pha màu mỡ(do phù sa bồi đắp thường xuyên).
+ Đất phù sa sông cửu long: Do sông tiền sông hậu bồi đắp(đặc biệt vào mùa lũ). Thành phần cơ giới nặng, chủ yếu đất thịt và đất xét.
+ Đất phù sa ở đồng bằng duyên hải mền trung được hình thành do tác động tổng hợp của sông và biển, nên thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha và thịt nhẹ, chua, nghèo mùn và dinh dưỡng.
- Đất phèn, đất mặn: Đồng bằng sông cửu long và ven biển ở bắc bộ và duyên hải miền trung. Đất phền, chua.
- Đất cất ven biển nhiều nhất ở ven biển trung bộ, đất nghèo mùn
- Ngoài ra, ở vùng đồi núi nước ta còn có một số loại đất khác: Đất mùn vàng đỏ trên núi, đất mùn Alít núi cao.
- Giải thích sự hình thành đất Feralít và đất mùn trên núi.
- Đất feralít là sản phẩm của quá trình feralític. Đây là quá trình hình thành đất đặc trưng ở các sứ nhiệt đới ẩm gió mùa. Điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, chất bazơ dễ tan và bị rửa trôi, đất chua, tích tụ Ôxít sắt và nhôm, làm cho đất có màu đỏ vàng.
- Đất mùn trên núi: Hình thành ở điều kiện địa hình núi có độ cao từ 500m trở lên, có thảm thực vật rừng rậm và khí hậu lạnh nên phát triển nhanh.
Câu 4:
a/ Cơ hội:
- Mở rộng thị trường, được hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc ( MFN) và hàng hoá được xuất khẩu thuận lợi sang các nước thành viên khác.
- Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
- Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
- Tạo điều kiện phát huy nội lực.
- Tạo điều kiện hình thành sự phân công lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế mới trên nhiều lĩnh vực.
b/ Thách thức:
- Trình độ quản lý kinh tế còn thấp, Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế con chậm, Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả.
Câu 5:
- Thành lập năm 1967 gồm 5 thành viên: Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Philippin và Xingapo.
- Những thành viên gia nhập từ năm 1984 đên 1999 trong đó có Việt Nam.
- ASEAN chiếm 3,5% diện tích và 8,5% dân số thế giới nhưng chỉ chiếm 2,4% GNP.
- Mục đích thành lập và những hoạt động chính của ASEAN…
- Việt Nam có những nét tương đồng với các nước về tự nhiên và xã hội…
- Sự cần thiết về tăng cưòng buôn bán với các nước…
- Các nước trong tổ chức có mức sống cao hơn Việt Nam nên…
- Vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
Câu 6:
Vị trí | Tô-ki-ô | Niu-Đê-li | Xít-ni | Oa-sinh-tơn | Lốt-An-giơ-lét |
Kinh độ | 1350 Đ | 750 Đ | 1500 Đ | 750 T | 1200 T |
Giờ | 20 giờ | 16 giờ | 21 giờ | 6 giờ | 3 giờ |
Ngày | 1/3/2006 | 1/3/2006 | 1/3/2006 | 1/3/2006 | 1/3/2006 |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HSG môn Địa lý 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Phúc có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.