TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG | KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
I - TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau (mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1: Năng lượng của ánh sáng có thể chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào sau đây ?
A. Nhiệt năng, hóa năng
B. Điện năng, hóa năng
C. Cơ năng, hóa năng
D. Nhiệt năng, hóa năng, cơ năng, điện năng
Câu 2: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:
A. 1m B. 2,5m
C. 3m D. 4m
Câu 3: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 4: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:
A. Tia SI B. Tia IR
C. Tia IN D. Tia IN’
Câu 5: Mỗi máy ảnh đều có các bộ phận chính:
A. Vật kính và buồng tối
B. Vật kính, chỗ đặt phim
C. Vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim
D. Đèn Flash, vật kính và buồng tối
Câu 6 : Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
A. Giác mạc và lông mi.
B. Thể thủy tinh và màng lưới.
C. Thể thủy tinh
D.Giác mạc và con ngươi.
Câu 7: Trong mạch điện kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi:
A. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn giảm.
B. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn tăng
C. Số đường sức từ xuyên qua mạch lúc tăng, lúc giảm.
D. Số đường sức từ xuyên qua mạch là không thay đổi
Câu 8: Hãy nêu các cách làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
A. Dùng động cơ nổ.
B. Dùng Tua bin nước
C. Dùng cánh quạt gió.
D. Cả A, B và C
Câu 9: Chỉ ra biểu thức sai trong các công thức nối về mối quan hệ giữa Hiệu điện thế và số vòng dây quấn của máy biến thế.
A. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
B. U1.n1 = U2.n2
C. \({n_2} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.{n_1}\)
D. \({U_2} = \frac{{{U_1}.{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Câu 10: Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng , cuộn thứ cấp có 50000 vòng. Đặt vào hai đầu một cuộn sơ cấp một HĐT 2000 V thì HĐT hai đầu cuộn thứ cấp là :
A. 20 V
B. 12500 V
C. 200000V
D. 20000V
...
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1-A | 2-D | 3-D | 4-B | 5-A | 6-B |
7-C | 8-D | 9-B | 10-C | 11-B | 12-C |
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm (2đ ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời Đúng
Câu 1. Chọn câu đúng trong các câu sau.Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi :
A. góc tới bằng 450 .
B. góc tới gần bằng 900 .
C. góc tới bằng 00 .
D. góc tới có giá trị bất kì.
Câu 2. A’B’ là ảnh của AB qua TKHT có tiêu cự f, ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa d và f ?
A. d = f
B. d = 2f
C. d > f
D. d < f
Câu 3. Khi chiếu chùm ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc màu ta thu được ánh sáng gì?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Màu ánh sáng trắng .
D. Màu gần như đen
Câu 4. Chọn cách làm đúng trong các cách sau để tạo ra ánh sáng trắng .
A. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau .
C. Nung chất rắn đến hàng ngàn độ
B. Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau .
D. Cả ba cách làm đều đúng .
II. Tự Luận (8 đ )
Câu 1: So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh?
Câu 2: Hãy nêu các tác dụng của ánh sáng ? Cho ví dụ ?
Câu 3: Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm.
a) Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao?
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
Câu 4: Một người dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ cao h = 0,6 cm , đặt cách kính lúp một khoảng d = 10 cm thì thấy ảnh của nó cao h’ = 3 cm .
a) Hãy dựng ảnh của vật đó qua kính lúp (không cần đúng tỷ lệ) và cho biết tính chất của ảnh ?
b) Tính tiêu cự f của kính lúp ?
c) Dịch chuyển kính lúp về phía vật một khoảng 2,5 cm, hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh ?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1.C 2.B 3.D 4.D
II. Tự luận
Câu 1:
- Điểm giống nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh:
+ Thể thủy tinh và vật kính đều là thấu kính hội tụ
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
- Điểm khác nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh ;
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện ra trên màng lưới. Mặt khác, thể thủy tinh có thể phồng lên xẹp xuống giúp thay đổi độ cong, thay đổi độ tụ của nó. Còn vật kính của máy ảnh chỉ có 1 giá trị độ tụ xác định.
Câu 2:
Các tác dụng của ánh sáng: tác dụng nhiệt; tác dụng sinh học; tác dụng quang, tác dụng hóa học
+ Tác dụng nhiệt : ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên.
+ Tác dụng sinh học: ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi chất ở các sinh vật.
+ Tác dụng quang điện của ánh sáng: ánh sáng tác dụng lên pin quang điện biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
+ Tác dụng hóa học: ánh sáng có thể kích thích một số phản ứng hóa học
Câu 3:
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam .
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK)
+ f = 115 cm (với Nam)
+ f = 85 cm (với Hải)
...
---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM. (3Đ)
1. Khoanh tròn 1 phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau (2đ)
Câu 1: Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có góc khúc xạ.
Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
A. Một ảnh thật, lớn hơn vật.
B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật
D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng lên 20 lần.
B. Giảm đi 400 lần
C.Giảm đi 20 lần.
D.Tăng lên 400 lần.
Câu 4: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:
A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa
C. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
D. Người có mắt cận nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
2. Điền khuyết (1đ)
Câu 5: Ảnh trên phim là ảnh thật, ....................... và ..................................với vật.
Câu 6: Kính lúp là một thấu kính .......................... có tiêu cự ...............dùng để quan sát các vật...................
B. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 7: Nêu cấu tạo chính và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Câu 8: Một máy biến thế phải tăng hiệu điện thế từ 110V lên đến 380V. Cuộn sơ cấp có 2200 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp ?
Câu 9: Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm.Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 24cm. A nằm trên trục chính.
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB
b) Giả sử AB bằng 40cm. Tính chiều cao A’B’ của ảnh? Tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính?
c) Vẽ ảnh A’B’ của AB với trường hợp là thấu kính phân kỳ và tính chiều cao A’B’ của ảnh (Biết AB = 40cm) ?
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM
1 - Khoanh tròn
1.C | 2.D | 3.B | 4.A |
2. Điền khuyết
Câu 5:
Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Câu 6:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ
B. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 7:
* Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
* Có 2 loại máy phát điện:
+ Loại 1: nam châm quay, cuộn dây đứng yên
+ Loại 2: nam châm đứng yên, cuộn dây quay.
* Nguyên tắc hoạt động:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi từ trường qua cuộn dây biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 8:
Tóm tắt:
N1 = 2200 vòng; U1 = 110 V; U2 = 380 V
N2 = ? vòng
Giải:
Áp dụng công thức máy biến áp ta có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{U_2}.{N_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{380.2200}}{{110}} = 7600{\mkern 1mu} \)
Vậy cuộn thứ cấp cần có 7600 vòng dây.
...
---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2,0 điểm)
Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây dẫn kín.
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa.
b) Do nguyên nhân nào mà việc truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn cũng bị hao phí một phần điện năng?
c) Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế giữa hai cực của máy là \(2000V\). Muốn công suất hao phí giảm \(100\) lần khi tải điện đi xa thì phải dùng máy biến thế có hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu?
Câu 3 (2,5 điểm)
a) Kính lúp là gì? Viết công thức tính số bội giác của kính lúp.
b) Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là \(1,5x\). Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
Câu 4 (1,0 điểm)
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự bằng \(50cm\). Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Tại sao?
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng \(5cm\), vật AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng \(15cm\).
a) Vẽ ảnh của vật \(AB\) qua thấu kính hội tụ (không cần đúng tỉ lệ). Nêu tính chất của ảnh.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (TH):
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
- Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
+ Cách 1: Cho nam châm quay xung quanh trước cuộn dây dẫn kín.
+ Cách 2: Cho cuộn dây quay trong từ trường (thả một cuộn dây dẫn kín quay quanh một trục thẳng đứng trong từ trường của một nam châm).
Câu 2 (VD):
a)
Ta có: Công suất của dòng điện: \(P = UI \Rightarrow I = \frac{P}{U}\,\,\,\,\;\left( 1 \right)\)
Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = R{I^2}\,\,\,\left( 2 \right)\)
Thay (1) vào (2) ta được Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa là: \({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U^2}}}\)
b)
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
c)
Ta có: \({U_1} = 2000V\)
Công suất hao phí : \({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U^2}}}\,\,\,\left( 1 \right)\)
Công suất hao phí giảm 100 lần: \(\frac{{{P_{hp}}}}{{100}} = \frac{{R{P^2}}}{{U_2^2}}\,\,\,\,\;\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(U_2^2 = 100U_1^2 \Leftrightarrow {U_2} = 20000V\)
Vậy muốn công suất hao phí giảm 100 lần khi truyền tải điện năng đi xa thì phải dùng máy biến thế có hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp bằng \(20000V\).
Câu 3 (VD):
a)
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Công thức tính số bội giác của kính lúp: \(G = \frac{{25}}{f}\;\), trong đó tiêu cự f đo bằng đơn vị cm.
b)
Từ công thức tính số bội giác của kính lúp ta thấy số bội giác tỉ lệ nghịch với tiêu cự
\( \Rightarrow \) Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng nhỏ.
Vậy nếu số bộ giác nhỏ nhất của kính lúp là \(1,5x\) thì tiêu cự dài nhất của kính lúp là:
\(G = \frac{{25}}{f} \Rightarrow f = \frac{{25}}{G} = \frac{{25}}{{1,5}} \approx 16,67cm\)
Câu 4 (VD):
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm \(F\) trùng với điểm cực viễn \({C_V}\) của mắt.
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự \(50cm\)
\( \Rightarrow \) Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt \(50cm\).
...
---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2,0 điểm)
Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây dẫn kín.
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa.
b) Do nguyên nhân nào mà việc truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn cũng bị hao phí một phần điện năng?
c) Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2000V. Muốn công suất hao phí giảm 100 lần khi tải điện đi xa thì phải dùng máy biến thế có hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu?
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Kính lúp là gì? Viết công thức tính số bội giác của kính lúp.
b) Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
Câu 4: (1,0 điểm)
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự bằng 50 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Tại sao?
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 5 cm, vật AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 15 cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ (không cần đúng tỉ lệ). Nêu tính chất của ảnh.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
- Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
+ Cách 1: Cho nam châm quay xung quanh trước cuộn dây dẫn kín.
+ Cách 2: Cho cuộn dây quay trong từ trường (thả một cuộn dây dẫn kín quay quanh một trục thẳng đứng trong từ trường của một nam châm).
Câu 2:
a)
Ta có: Công suất của dòng điện: \(P = UI \Rightarrow I = \frac{P}{U}\) (1)
Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = R{I^2}\) (2)
Thay (1) vào (2) ta được:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa là:
\({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U^2}}}\)
b)
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
c)
Ta có: \({U_1} = 2000V\)
Công suất hao phí \({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U_1}^2}}\) (1)
Công suất hao phí giảm 100 lần \(\frac{{{P_{hp}}}}{{100}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U_2}^2}}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \({U_2}^2 = 100{U_1}^2 \Leftrightarrow {U_2} = 20000V\)
Vậy muốn công suất hao phí giảm 100 lần khi truyền tải điện năng đi xa thì phải dùng máy biến thế có hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp bằng 20000 V.
Câu 3:
a)
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Công thức tính số bội giác của kính lúp: \(G = \frac{{25}}{f}\) , trong đó tiêu cự \(f\) đo bằng đơn vị cm.
b)
Từ công thức tính số bội giác của kính lúp ta thấy số bội giác tỉ lệ nghịch với tiêu cự => Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng nhỏ.
Vậy nếu số bộ giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x thì tiêu cự dài nhất của kính lúp là:
\(G = \frac{{25}}{f} \Rightarrow f = \frac{{25}}{G} = \frac{{25}}{{1,5}} = \frac{{50}}{3} \approx 16,67cm\)
Câu 4:
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50 cm => Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50 cm.
...
---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phạm Văn Đồng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!