Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Ngọc Lâm

TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM

KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ 9

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng     Câu 1. Trong sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta có mấy phân ngành:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2. Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất của nước ta?

A. Đảo Bạch Long Vĩ

B. Đảo Cát Bà

C. Đảo Phú Quốc

D. Đảo Lý Sơn

Câu 3. Các đơn vị hành chính của tỉnh Thái Bình hiện tại là:

A. Một thành phố và 7 huyện

B. Một thị xã và 7 huyện

C. Một thành phố và 8 huyện

D. Một thành phố, một thị xã và 6 huyện

Câu 4. Thái Bình được coi là tỉnh điển hình của Đồng bằng châu thổ sông Hồng bởi yếu tố tự nhiên nào?

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Thủy văn

D. Sinh vật

Câu 5. Những huyện nào của tỉnh Thái Bình có thể phát triển kinh tế biển?

A. Thái Thụy và Kiến Xương

B. Thái Thụy và Tiền Hải

C. Tiền Hải và Kiến Xương

D. Kiến Xương và Vũ Thư

Câu 6. Thái Bình là tỉnh luôn dẫn đầu cả nước về tiêu chí nào sau đây?

A. Số lượng gia cầm

B. Năng suất lúa

C. Sản lượng thủy sản

D. Sản lượng lúa

Câu 7. Điều kiện thu hút các cơ sở công nghiệp để hình thành khu công nghiệp Tiền Hải là:

A. Mỏ khí đốt ở Tiền Hải

B. Nguồn lao động có trình độ cao ở Tiền Hải

C. Giáp biển

D. Thị trường tiêu thụ lớn

Câu 8. Hướng đi nào cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Bình đang bước đầu được khởi động?

A. Sản xuất theo hướng chuyên canh

B. Thâm canh tăng vụ

C. Phát triển mô hình sản xuất theo hộ gia đình

D. Tích  tụ ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa

II. Phần tự luận (8.0 điểm)

Câu 1 (3.5 điểm)  Cho bảng số liệu sau:

GDP phân theo các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Ngành kinh tế

Giá trị

Nông, lâm, thủy sản

22,9

Công nghiệp-xây dựng

240,5

Dịch vụ

106,0

Tổng GDP

369,4

 

a) Hãy tính tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).

b) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007.

c) Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng.

Câu 2 (3.5 điểm)  Em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.

Câu 3 (1 điểm)  Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, kể tên: 5 bãi tắm, 3 đảo có hoạt động du lịch, và một vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

Học sinh được sử Átlát Địa lí Việt Nam để làm bài.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.   

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

A

B

B

A

D

II. Phần tự luận (8.0 điểm)

Câu 1. (3.5 điểm)

Nội dung trả lời

Điểm

Ghi chú

a/ Học sinh tính được tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).(1.0 điểm)

 

 

Tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị:%)

Ngành kinh tế

Tỉ trọng

Nông, lâm, thủy sản

6,2

Công nghiệp-xây dựng

65,1

Dịch vụ

28,7

Tổng GDP

100,0

 

HS tính được tỉ trọng của 3 ngành, không thành lập được bảng số liệu với tên đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Tuy nhiên phải có đơn vị mới là (%), nếu không có đơn vị mới trừ ½ số điểm.

1.0đ

 

b/ Vẽ được biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (2.0 điểm)

2.0đ

 

+ Tên biểu đồ đúng

0.5đ

 

+ Vẽ được biểu đồ khoa học, bảo đảm trực quan, tương đối chính xác, thẩm mỹ (rõ 3 phần biểu thị 3 ngành trong hình tròn)

 

1.25đ

 

 

+ Có bảng chú giải rõ ràng, phù hợp

0.25đ

 

c/ Nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

0.5đ

 

+ Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng lớn nhất (65,1%), thứ hai đến tỉ trọng của ngành dịch vụ (28,7%), nhỏ nhất là tỉ trọng của nông, lâm, thủy sản (6.2%).

+ Cơ cấu kinh tế của vùng đã thể hiện vùng có nền kinh tế phát triển, hiện đại, vị trí đứng đầu cả nước với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp-xây dựng và ngành dịch vụ. Nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng…

0.25đ

 

 

 

0.25đ

Khi nhận xét học sinh phải dùng từ “tỉ trọng” để chỉ các số liệu % vừa tính mới cho điểm.

Câu 2. (3.5 điểm)

Nội dung trả lời

Điểm

Ghi chú

ØEm hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.

(3.5 điểm)

 

+ Đồng bằng khá bằng phẳng, diện tích rộng lớn giúp trồng lúa và nuôi trồng thủy sản theo qui mô lớn

0.75đ

- Học sinh có thể làm tách ra khi phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sản xuất lúa gạo và nuôi trổng thủy sản

+ Đất phù sa ngọt rất thuận lợi cho trồng lúa; đất phèn, đất mặn là khu vực có thể cải tạo để trồng lúa hoặc dùng để nuôi trồng thủy sản.

0.75đ

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm rất thích hợp cho cây lúa phát triển; các loại sinh vật sinh sôi là nguồn thức ăn phong phú cho các loại cá tôm… khi nuôi trồng…

0.75đ

+ Nguồn nước rất dồi dào (nước mưa, nước từ ao hồ sông ngòi…) thuận lợi cho trồng lúa nước; mạng lưới kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ ở của sông, ven biển diện tích rất rộng là khu vực thuận lợi để nuôi trồng thủy sản

0.75đ

+ Khu vực rừng ngập mặn có diện tích rộng vủa vùng là nơi rất thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản

0.5đ

 

...

-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm:(3 điểm)

     1.1)(1 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

  Câu 1: Loại đất có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với cây cao su ở Đông Nam Bộ là:?

A.Đất phù sa        

B. Đất badan              

C. Đất feralit                 

D. Đất xám phù sa cổ.

  Câu 2: Địa phương có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là:?

A. Biên Hòa        

B. Đồng Nai         

C. Thành phố Hồ Chí Minh         

D. Bình Dương.

  Câu 3:  Ở Đồng bằng sông Cửu Long, kiểu rừng có diện tích lớn nhất là rừng::

A. Tràm                   

B. Ngập mặn                  

C.Thông                         

D. Phi lao

  Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:

A. Thiếu nước ngọt.                                            

B.Xâm nhập mặn.

C. Nạn cháy rừng .                                             

D.Bị nhiễm phèn nặng.

  1.2)(1 điểm) Điền vào chỗ trống với những từ, cụm từ cho sẵn ( dẫn đầu cả nước; nhập khẩu; quan trọng hàng đầu; xuất khẩu?

  - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải……………………………..của Đông Nam Bộ và của cả nước.

  -  Đông Nam Bộ ……………….trong hoạt động xuất khẩu- nhập khẩu. Các mặt hàng……… chủ lực là dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ v.v; tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến đang được nâng lên. Các mặt hàng ……….. chủ yếu là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

  1.3/(1 điểm) Em hãy sắp xếp các ý sau vào hai cột thuận lợi và khó khăn cho thích hợp :(1 điểm)             

Những thuận lợi và khó khăn để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta là :

  1. Vùng biển rộng , nhiều ngư trường lớn, nhiều dầu khí.
  2. Vùng biển nhiệt đới, bờ biển nhiều phong cảnh đẹp, bãi biển, vịnh biển tốt.
  3. Vùng biển có nhiều gió bão, gió mạnh….
  4. Tài nguyên hải sản ven bờ đang cạn kiệt, ô nhiễm môi trường biển đang gia tăng.
  5. Lao động có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  6. Trình độ của người lao động chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu.
  7. Nguồn vốn đầu tư cho các ngành kinh tế biển còn hạn chế.
  8. Thị trường cho các sản phẩm của ngành kinh tế biển rất rộng lớn.

          Thuận lợi

            Khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   .

 II/.Phần tự luận : (7 điểm)

     Câu 6 : Nêu các thế mạnh và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển nông, lâm, ngư nghiệp và những giải pháp để khắc phục những khó khăn đó ? (3,5 điểm)

     Câu 7 : Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước ? Là học sinh các em cần phải làm gì để bảo vệ chủ quyền biển – đảo của nước ta ? (2,5 điểm)

      Câu 8 :

    Dựa vào bảng số liệu sau : Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) (1 điểm)

Năm

1995

 

2000

 

 

2005

 

Đồng bằng sông Cửu Long

819,2

1169,1

1845,8

Cả nước

1584,4

2250,5

3465,9

 

 

     a/ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng sông Cửu Long và cả nước.

     b/ Rút ra nhận xét.

ĐÁP ÁN

 I/.Phần trắc nghiệm :

  1.1)Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :( 1 điểm), mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

D

C

B

A

 

 

  1.2) Điền vào chỗ trống :( 1 điểm).Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

   - Quan trọng hàng đầu, dẫn đầu cả nước, xuất khẩu, nhập khẩu.

  1.2) Sắp xếp :( 1 điểm), 2 ý đúng được 0,25 điểm)

    * Thuận lợi : a, b , e, h

    * Khó khăn: c, d, f, g 

 II/.Phần tự luận :(7 điểm)

  Câu 6 :( 3,5 đ)

  * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long :(2,5đ)

  - Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công.

   +Có diện tích rộng 39734 km2 (đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha,đất phèn,đất mặn 2,5 triệu ha).

   +Địa hình thấp và bằng phẳng.

   +Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm,lượng mưa dồi dào.

   +Có hệ thống kênh rạch chằng chịt, có nhiều sông lớn.

   +Diện tích rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.

   +Nguồn hải sản phong phú.

   +Biển ấm quanh năm,ngư trường rộng,có nhiều đảo và quần đảo.

 - Tổng cộng 8 ý, mỗi ý đúng được 0,25 điểm

 * Khó khăn: Tuy nhiên, thiên nhiên cũng gây không ít những khó khăn cho sản xuất và đời sống đối với dân cư của vùng.( lũ ngập trên diện rộng, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu ngọt vào mùa khô.(0,5 điểm)

  • Biện pháp :( 1,0 điểm), mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
  • Xây dựng các dự án thoát lũ
  • Cải tạo đất phèn, đất mặn.
  • Cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • Chủ động sống chung với lũ.

  Câu 7 :( 2,5 điểm) Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta là :

    - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng : đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, du lịch biển, giao thông vân tải biển….(0,5đ)

   - Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp thương mại…(0,5đ)

  - Khai thác khoáng sản biển (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta. Giao thông vận tải biển đang phát triển, góp phần đưa nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.(1,0 đ)

  - Góp phần giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân..(0,5đ)

  * Liên hệ thực tế : tùy theo khả năng của từng hs.(0,5đ)

...

-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

A. Phần trắc nghiệm (2 điểm):

                   Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?

    A. Điện.

    C. Dầu thô.

    B. Hóa chất.

    D. Dệt may.

Câu 2. Cảng nào có công suất lớn nhất nước ta?

    A. Cảng Sài Gòn.

    C. Cảng Hải Phòng.

    B. Cảng Đà Nẵng.

    D. Cảng Vũng Tàu.

Câu 3. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

    A. Cơ khí nông nghiệp.

    C. Vật liệu xây dựng.

    B. Khai khoáng.

    D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

    A. Đồng bằng sông Hồng.

    C. Đông Nam Bộ.

    B. Đồng bằng sông Cửu Long.

    D. Tây Nguyên.

 

B. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5. Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?

Câu 6. Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm nào? Hãy kể tên những đơn vị hành chính cấp huyện của Vĩnh Phúc hiện nay?

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)

Khu vực

Nông, lâm,

ngư nghiệp

Công nghiệp -

xây dựng

Dịch vụ

Đông Nam Bộ

6,2

59,3

34,5

Cả nước

23,0

38,5

38,5

 
  1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002.
  2. Nhận xét cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002.

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

A

D

C

Thang điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

 

 

B. Phần tự luận:(8,0điểm)

Câu

Nội dung

Câu5

(3 điểm)

* Các ngành kinh tế biển của nước ta hiện nay:

    - Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

    - Du lịch biển - đảo

    - Khai thác và chế biến khoáng sản biển

    - Giao thông vận tải biển

* Nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì:

    - Nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta hiện nay đang giảm sút, một phần do khai thác quá mức cho phép. Trong khi đó sản lượng thủy sản xa bờ khai thác được mới chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép.

    - Khai thác hải sản xa bờ đem lại nguồn lợi hải sản lớn cho người dân đồng thời góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo của tổ quốc.

Câu 6

(2 điểm)

* Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm 1950

* Hiện nay Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành chính cấp huyện:

- Thành Phố Vĩnh Yên

- Thị xã Phúc Yên

- Huyện Vĩnh Tường

- Huyện Yên Lạc

- Huyện Tam Dương

- Huyện Tam Đảo

- Huyện Lập Thạch

- Huyện Sông Lô

- Huyện Bình Xuyên

(HS kể đúng được 3 đơn vị hành chính thì được 0,5 điểm)

...

-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I : Trắc nghiệm:  (4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây?

A. Nước khoáng                                         

B. Sét cao lanh                   

C. Dầu mỏ                                                    

D. Than.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:

A. Nghèo tài nguyên                                  

B. Dân đông

C. Ô nhiễm môi trường                              

D. Thu nhập thấp.

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:

A. Bạch Long Vĩ                                          

B. Phú Quý

C. Lí Sơn                                                      

D. Phú Quốc.

Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sản                                           

B. Giao thông                      

C. Du lịch                                                     

D. Nghề rừng           .

Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường bộ                                                

B. Đường sắt                                                           

C. Đường sông                                           

D. Đường biển.

Câu 6. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu                      

B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên                     

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 7. Tỉnh Ninh Thuận có diện tích là bao nhiêu?

A. 3358 km2                                  

B. 4358 km2             

C. 5358 km2                         

D. 6358 km2

Câu 8. Tỉnh Ninh Thuận có bao nhiêu Thành phố và bao nhiêu huyện?

A. 1 TP và 5 huyện.                                 

B. 1 TP và 6 huyện.

C. 1 TP và 7 huyện.                                 

D. 1 TP và 4 huyện.

II : Tự luận: (6,0 điểm)

Câu 1. (3,0điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Hãy trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

      Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.   

                                                                                                                            

 

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích   (nghìn ha)

3870,0

7437,2

Sản lượng  (triệu tấn)

20523,2

38950,2

 

a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

ĐÁP ÁN

Câu

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

D

A

C

B

A

B

 

4,0 điểm

(Mỗi câu đúng được 0,5 đ)

 

II. Tự luận.

6,0 điểm

1

(3,0 đ)

  1. Lý do bảo vệ:

- Biển nước ta mang lại những lợi ích kinh tế , khoa học và an ninh quốc phòng vô cùng to lớn. ( giao thông, du lịch, khoáng sản, đánh bắt nuôi trồng hải sản...)

- Biển nước ta đang bị suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

b. Phương hướng:

- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Chuyển hướng khai thác hải sản ra các vùng biển sâu xa bờ.

- Bảo vệ và trồng rừng rừng ngập mặn.

- Bảo vệ rạn san hô ngầm.

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản. Phòng chống ô nhiễm biển.

 

0, 5 điểm

 

 

0, 5 điểm

 

0, 5 điểm

 

0,5 điểm

0, 5 điểm

0, 5 điểm

...

-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cần Thơ              

B. Cà Mau               

C. Long Xuyên                

D. Mỹ Tho

Câu 2: Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở

  A. Bạc Liêu.           B. Cà Mau.

C. Cần Thơ.                       D. Đồng Tháp.

Câu 3: Thành phố nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

  A. Đà Lạt, Long Xuyên

B. Biên Hòa, Mỹ Tho

  C. Long Xuyên, Nha Trang

D. Mỹ Tho, Long Xuyên

Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của

  A. châu thổ sông Tiền.

B. châu thổ sông Cửu Long.

  C. châu thổ sông Mê Công.

D. châu thổ sông Hậu.

Câu 5: Huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  A. Côn Đảo

B. Phú Quý

C. Vân Đồn

D. Phú Quốc

Câu 6: Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng                                   

C. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long                                       

D. Tây Nguyên

Câu 7: Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là

A. đất phù sa và đất feralit.                                  

B. đất badan và đất xám.   

C. đất cát pha và đất phù sa.                             

D. đất xám và đất nhiễm mặn.

Câu 8: Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?

A. Điện.                   

B. Hóa chất.             

C. Dầu thô.                           

D. Dệt may.

Câu 9: Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 là:

A. 1184 người/ km2.  

B. 318 người/ km2.  

C. 268 người/ km2.  

D. 129 người/ km2.

Câu 10: Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là

  A. vụ xuân thu và hè thu

B. vụ đông xuân và vụ mùa

  C. vụ mùa và vụ hè thu

D. vụ hè thu và đông xuân

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 A

 B

D

 C

 A

 C

B

 C

  D

D

...

-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Ngọc Lâm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?