TRƯỜNG THPT BÌNH PHÚ | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 10 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Cách mạng công nghiệp ở nước Anh bắt đầu vào thời gian nào ?
A. Từ những năm 50 của thế kỉ XVIII. B. Từ những năm 80 của thế kỉ XVIII.
C. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII. D. Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII.
Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp làm bùng nổ cách mạng tư sản là
A. Đều gặp khó khăn về tài chính cần phải giải quyết
B. Chủ nghĩa tư bản đều xâm nhập vào nông nghiệp
C. Nền kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh mẽ
D. Thể chế chính trị là chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 3. Ý nào KHÔNG phản ánh đúng điều kiện để giai cấp vô sản thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình được xác định qua Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ( 2- 1848) ?
A. Thành lập chính đảng của giai cấp công nhân
B. Thiết lập nền chuyên chính vô sản của công nhân
C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Đoàn kết các lực lượng công nhân trên thế giới
Câu 4. Ngày 4- 7 hàng năm là ngày Quốc khánh của Hợp chúng quốc Mĩ vì đó là ngày
A. Đại hội lục địa thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập hợp chúng quốc Mĩ..
B. Kết thúc thắng lơi cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa với hòa ước để kí ở Vecxay (Pháp)
D. Bắt đầu bùng nổ cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
Câu 5. Điểm giống nhau lớn nhất và rõ rệt nhất của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Sự hình thành các tổ chức độc quyền chi phối toàn bộ đời sống xã hội.
B. Đua nhau đi xâm lược các nước lạc hậu để làm thuộc địa cho mình
C. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế nhất là kinh tế công nông nghiệp
D. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới
Câu 6. Cách mạng công nghiệp diễn ra ở thế kỉ XVIII- XIX đã góp phần thúc đẩy các nghành kinh tế nhất là
A. Nông nghiệp và giao thông vận tải. B. Thương nghiệp, bưu chính- viễn thông.
C. Nông nghiệp và đánh bắt thủy sản. D. Chinh phục vũ trụ, giao thông- liên lạc.
Câu 7. Trong thời gian tồn tại Quốc tế thứ hai đã ra một nghị quyết mà nhân dân lao động thế giới còn thừa hưởng cho đến ngày nay là
A. Ngày thứ7, hàng tuần người lao động được nghỉ
B. Ra nghị quyết về bình đẳng giới đối với phụ nữ
C. Lấy ngày 1-5 hàng năm làm ngày Quốc tế lao động.
D. Ra nghị quyết lập tổ chức công đoàn ở mỗi nước
Câu 8. Điểm khác nhau giữa hai phái Bônsêvích và Mensêvích trong Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga
A. Tán thành hay phản đối phong trào đấu tranh công nhân
B. Tán thành hay phản đối về giải phóng dân tộc thuộc địa
C. Tán thành hay phản đối đường lối cách mạng của Lênin
D. Tán thành hay phản đối chế độ chuyên chế Nga hoàng
Câu 9. Bản chất nhà nước kiểu mới của Công xã Pari (Pháp) vào năm 1871 được biểu hiện cao nhất là
A. Công nhân được làm chủ những xí nghiệp mà bọn chủ xí nghiệp bỏ trốn
B. Nhà thờ tách khỏi trường học và nhà trường không được dạy Kinh Thánh.
C. Quân đội và cảnh sát cũ bị giải tán và lập các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Một chính phủ cách mạng được bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu
Câu 10. Khẩu hiệu “ Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu ” trong phong trào công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện ở
A. Khởi nghĩa vũ trang của công nhân dệt ở Liông (Pháp, năm 1831).
B. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng của công nhân
C. Khởi nghĩa vũ trang của công nhân dệt ở Sơlêdin (Đức,năm1844).
D. Phong trào Hiến chương ở Anh trong những năm 1836- 1848
Câu 11. Ngày 9-1- 1905 tại Nga đã xảy ra sự kiện lịch sử nào ?
A. Ngày chủ nhật buồn
B. Ngày chủ nhật xanh
C. Ngày chủ nhật hồng.
D. Ngày chủ nhật đẫm máu.
Câu 12. Điểm giống nhau của cách Nga (1905- 1907), Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) và Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)
A. Đều là cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở mỗi nước phát triển hơn nữa
C. Là cách mạng tư sản diễn ra trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
D. Chống lại chế độ quân chủ, lật đổ ách thống trị của nhà vua.
Câu 13. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nguy cơ nào do các nước đế quốc gây ra chi phối trực tiếp lịch sử nhiều nước ở châu Á, châu Phi trong đó có nước Việt Nam ?
A. Tăng cưởng xâm lược các nước lạc hậu để làm thuộc địa
B. Đẩy mạnh hơn công cuộc thực dân ở các nước thuộc địa
C. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường trên thế giới
D. Sự tăng cường xuất khẩu tư bản sang các nước lạc hậu
Câu 14. Đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỉ XVIII được biểu hiện bằng sự kiện lịch sử nào ?
A. Phế truất vua và thiết lập nền cộng hòa (9- 1792). B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền năm 1789.
C. Hiến pháp mới được thông qua vào tháng 6-1973 D. Vua Lu-i XVI bị xử tử vì tội phản quốc (1- 1793)
Câu 15. Trước năm 1789, về xã hội của nước Pháp chia làm ba đẳng cấp đó là đẳng cấp
A. Qúy tộc, nông dânvà đẳng cấp thứ 3 B. Qúy tộc mới, Tăng lữ và tiểu tư sản.
C. Qúy tộc, Tăng lữ và đẳng cấp thứ 3. D. Qúy tộc, Tư sản và đẳng cấp thứ 3.
Câu 16. Rôbespie và phái Giacôbanh bị lực lượng tư sản phản cách mạng Pháp tiến hành đảo chính vào ngày 27-7- 1794 là vì
A. Rôbespie và phái Giacôbanh đã thiết lập nền độc tài quân sự ở Pháp sau đó tiến hành chinh phục cả châu Âu.
B. Giai cấp tư sản không muốn cách mạng tiếp tục phát triển bởi vì các mục tiêu mà họ đặt ra đã được thực hiện.
C. Rôbespie và phái Giacôbanh có nhiều chính sách kìm hãm sự phát triển các nghành kinh tế công thương nghiệp.
D. Sau khi đưa cách mạng lên đến đỉnh cao nhưng phái Giacôbanh đã thực hiện nhiều chính sách cực đoan.
Câu 17. Công lao thiết thực của các nhà Chủ nghĩa xã hội không tưởng vào nửa đầu thế kỉ XIX là
A. Ý thức bảo vệ quyền lợi công nhân. B. Phê phán sâu sắc xã hội tư bản
C. Mong một xã hội tốt đẹp hơn. D. Dự đoán thiên tài xã hội tương lai
Câu 18. Một phát minh trong sản xuất nông nghiệp ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX mà loài người cần phải loại bỏ trong nền nông nghiệp hữu cơ ngày nay là
A. Chế độ luân canh B. Thuốc trừ sâu bọ C. Máy kéo, máy gặt D. Phân bón hóa học
Câu 19. Ý nghĩa lớn lao nhất của sự ra đời Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (tháng 2- 1848) do Mác và Ăng- ghen soạn thảo là
A. Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. Giai cấp vô sản quốc tế đã có lí luận cách mạng soi đường trong đấu tranh
C. Đánh dấu bước đầu kết hợp Chủ nghĩa xã hội khoa học học với thực tiễn
D. Là lí luận xây dựng Chủ nghĩa cộng sản trên toàn phạm vi toàn thế giới.
Câu 20. Sự kiện đã đi vào lịch sử sau này được chọn là ngày Quốc tế lao động hàng năm là
A. Quốc tế thứ nhất quyết định lấy ngày 1-5 hàng năm làm ngày Quốc tế lao động.
B. Giai cấp công nhân trở thành một lực lượng chính trị độc lập và bước lên đấu tranh
C. Kỉ niệm ngày thắng lợi đầu tiên của cách mạng vô sản (Công xã Pari ra đời )
D. Cuộc tổng bãi công của gần 40 vận công nhân dệt ở Sicagô vào ngày 1-5- 1886.
Câu 21. Đến giữa thế kỉ XIX, lãnh thổ Mĩ bao nhiêu bang và ở khu vực nào
A. Gồm 30 bang ở Trung Mĩ từ ven bờ biển Đại Tây Dương tới bờ biểnThái BìnhDương
B. Gồm 30 bang ở Bắc Mĩ từ ven bờ biển Đại Tây Dương tới bờ biểnThái BìnhDương.
C. Gồm 51 bang ở Bắc Mĩ từ ven bờ biển Đại Tây Dương tới bờ biểnThái BìnhDương
D. Gồm 30 bang ở Nam Mĩ từ ven bờ biển Đại Tây Dương tới bờ biểnThái BìnhDương.
Câu 22. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Mĩ vào giữa thế kỉ XIX vì
A. Mĩ bị bao vây cấm vận cô lập về kinh tế- chính trị do chế độ nô lệ còn tồn tại
B. Nền kinh tế thiếu nguồn nhân lực vì nô lệ không được tự do bán sức lao động.
C. Chủ nô miền Nam tìm mọi cách duy trì chế độ nô lệ để có lợi cho mình
D. Chế độ nô lệ quá lỗi thời và dã man nhất của lịch sử nhân loại cần loại bỏ
Câu 23. Điểm đồng nhất cũng là tiêu chí bao trùm về các cuộc cách mạng tư sản tại Anh, Mĩ, Pháp, Đức, Italia từ thế kỉ XVII- XIX là
A. Nhân dân lao động là lực lượng chính nhưng họ hưởng ít quyền lợi nhất
B. Do giai cấp tư sản lãnh đạo và sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa tư bản
C. Đều diễn ra với các hình thức khác nhau nhưng kẻ thù chung là phong kiến.
D. Cách mạng tư sản thành công, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Câu 24. Nhờ vào động lực nào mà hàng vạn nô lệ miền Nam đã tham gia quân đội Liên bang Mĩ trong cuộc nội chiến (1861-1865) ?
A. Nô lệ miền Nam được tự do bán sức lao động.
B. Nô lệ tham gia quân đội được trả lương cao
C. Sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ được ban hành .
D. Nô lệ miền Nam được tự do đi lại khắp nước
Câu 25. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ(1775- 1783) đã giải quyết được các nhiệm vụ
A. Xóa bỏ chế độ nô lệ và giải quyết được ruộng đất cho thổ dân da đỏ cũng như người nông dân gốc Anh
B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc và các nhiệm vụ kinh tế- xã hội của một cuộc cách mạng tư sản.
C. Giải quyết những kinh tế và xã hội của một cuộc cách mạng tư sản: chống phong kiến và thực dân.
D. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc và lật đổ chế độ phong kiến đã có từ lâu ở các thuộc địa
Câu 26. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, công nghiệp của Đức vươn lên hàng thứ hai thế giới, với lí do chính là
A. Thống nhất được thị trường dân tộc và nhân lực dồi dào
B. Lợi nhuận cao nhờ chiến tranh Pháp- Phổ (1870- 1871)
C. Lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Thừa hưởng các thành tựu kĩ thuật của các nước đi trước
Câu 27. Mâu thuẫn chủ yếu làm bùng nổ cuộc cách mạng tư sản ở Anh vào năm 1642 là
A. Giữa nông dân với quý tộc phong kiến nhất
B. Giữa nông dân, tư sản với chế độ phong kiến.
C. Giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ
D. Giữa tư sản với quý tộc phong kiến, giáo hội
Câu 28. Sự kiện đánh dấu thắng lợi cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ở thế kỉ XVIII
A. Các đại biểu thuộc địa thông qua Tuyên ngôn Độc lập.
B. Quân đội thuộc địa chiến thắng quyết định ở Ióoctao.
C. Anh kí hòa ước công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa
D. Quân đội chính quy của vua Anh rút khỏi các thuộc địa.
Câu 29. Phái Girôngđanh trong thời gian nắm quyền lãnh đạo (1792- 1793) của cách mạng Pháp vào cuối thế kỉ XVIII đã
A. Thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
B. Thiết lập chế độ cộng hòa và xử tử vua Lu-I thứ XVI.
C. Nền độc tài quân sự được thiết lập để bảo vệ cách mạng
D. Đánh thắng mọi kẻ thù đưa cách mạng đạt được đỉnh cao
Câu 30. Ai là người lãnh đạo Quốc hội chống lại vua Anh trong thời gian từ năm 1640- 1648 ?
A. Oa sinh tơn B. Crôm oen. C. Ôrangiơ. D. Rôbespie
Câu 31. Năm 1903 là dấu mốc sự kiện lịch sử đầu tiên về giao thông vận tải và liên lạc trên thế giới là
A. Sự xuất hiện chiếc tàu hỏa đầu tiên trên thế giới B. Sự xuất hiện chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới
C. Sự xuất hiện chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới D. Sự xuất hiện chiếc tàu thủy đầu tiên trên thế giới
Câu 32. Qúa trình thống nhất Đức trong thập niên 60-70 của thế kỉ XIX bằng hình thức nào ?
A. Phổ và Áo liên minh và đánh bại các nước như Đan Mạch, Pháp.
B. Phổ tiến hành chinh phạt để khuất phục các nước xung quanh
C. Tiến hành trưng cầu ý dân để thống nhất Đức một cách hòa bình
D. Phổ dùng vũ lực, tiến hành chiến tranh với Đan Mạch, Áo, Pháp.
Câu 33. Sự kiện nào xảy ra ngày 4- 9- 1870 tại Pari (Pháp) ?
A. Nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ Đế chế II B. Toàn bộ quân Pháp bị Phổ bắt làm tù binh
C. Chính phủ Vệ quốc đã đầu hàng quân Phổ D. Quốc dân quân làm chủ được thủ đô Pari
Câu 34. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung tư bản ở Anh diễn ra mạnh mẽ nhất trong lĩnh vực
A. Lĩnh vực ngân hàng B. Công nghiệp thuốc lá
C. Công nghiệp hóa chất D. Công nghiệp luyện kim
Câu 35. Từ năm 1688 trở đi , nước Anh là nước quân chủ lập hiến. Vậy chế độ Quân chủ lập hiến là gì ?
A. Một nhà nước do vua đứng đầu và chỉ có quyền về hình thức, kí sắc lệnh ban hành Hiến pháp, pháp luật.
B. Một nhà nước do vua đứng đầu và vua có quyền chỉ định để lập Chính phủ, có quyền giải tán Quốc hội.
C. Một nhà nước do vua đứng đầu nhưng vua không thực quyền, mà quyền lực chủ yếu thuộc về quốc hội
D. Một nhà nước do vua đứng đầu và vua nắm mọi quyền lực,chi phối các hoạt động trong kinh tế- xã hội .
Câu 36. Đến năm 1990, điểm nổi bật nhất của nền công nghiệp Đức là
A. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới nhất về sản xuất thép
B. Nước Đức trở thành nước công nghiệp hiện đại trên thế giới
C. Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nổi tiếng như thuốc nhuộm
D. Tổng sản lượng đứng đầu châu Âu, và đứng thứ hai thế giới.
Câu 37. Phái Bônsêvích và Mensêvích trong Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga có nghĩa là
A. Bônsêvích nghĩa là thiểu số và cách mạng, “Mensêvích”nghĩa là đa số và cơ hội.
B. Bônsêvích nghĩa là đa số và cách mạng, “Mensêvích”nghĩa là thiểu số và cơ hội.
C. Hai cụm từ là cách gọi khác nhau dùng để chỉ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga
D. Hai cụm từ “Bônsêvích” và “Mensêvích” nghĩa là hai phái đơn thuần trong Đảng
Câu 38. Trong thời gian tồn tại (từ tháng 9- 1864 đến tháng 7- 1876), hoạt động chủ yếu của Quốc tế thứ nhất là
A. Truyền bá học thuyết Mác, chống những tư tưởng lệch lạc trong nội bộ.
B. Thông qua nhiều nghị quyết có ý nghĩa kinh tế và chính trị quang trọng.
C. Truyền bá học thuyết Mác trong giai cấp công nhân ở mỗi nước
D. Kêu gọi ủng hộ cuộc đấu tranh của những người lao động Pari (1871)
Câu 39. Cương lĩnh của tổ chức Đồng minh những người cộng sản (6- 1847) do ai soạn thảo ?
A. Mác và Robexpie B. Ăngghen, Lê nin C. Mác và Ăngghen D. Mác, Xanh Ximông
Câu 40. Làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhờ
A. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật B. Xóa bỏ chế độ phong kiến lỗi thời
C. Vai trò của Nhà nước ngày càng cao D. Thay đổi phương pháp sản xuất
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | C | 11 | D | 21 | B | 31 | C |
2 | A | 12 | D | 22 | B | 32 | D |
3 | C | 13 | A | 23 | D | 33 | A |
4 | A | 14 | C | 24 | C | 34 | A |
5 | A | 15 | C | 25 | B | 35 | C |
6 | A | 16 | B | 26 | A | 36 | D |
7 | C | 17 | B | 27 | C | 37 | B |
8 | C | 18 | D | 28 | C | 38 | A |
9 | D | 19 | A | 29 | B | 39 | C |
10 | A | 20 | D | 30 | B | 40 | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Cuộc sống của cư dân Hòa Bình (6000- 12000 năm trước đây) có điểm khác với cư dân Sơn Vi (khoảng 2 vạn năm trước đây) ở Việt Nam là
A. Lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính cho mình.
B. Sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.
C. Đã có một nền nông nghiệp sơ khai (trồng các loại rau, củ,..)
D. Sống thành các thị tộc, bộ lạc với công cụ đá ghè đẽo.
Câu 2. Nghề nào KHÔNG PHẢI là nghề thủ công cổ truyền của nước Đại Việt trong thế kỉ XI- XV ?
A. Nghề đúc đồng, nghề làm muối, nghề mộc dân gian
B. Nghề khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ.
C. Nghề làm đồ gốm dân gian, nghề ươm tơ và dệt lụa.
D. Nghề rèn sắt, đúc trống đồng, nghề mộc dân gian .
Câu 3. Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời quốc gia Văn Lang vào thế kỉ VII TCN ?
A. Văn hóa Sa huỳnh B. Văn hóa Hoa Lộc.
C. Văn hóa Đông Sơn. D. Văn hóa Hòa Bình.
Câu 4. Nét tương đồng của vua Lê Thánh Tông của Việt Nam và vua Minh Thái Tổ ở Trung Quốc là
A. Đưa chế độ phong kiến ở mỗi nước phát triển đạt đỉnh cao nhất trong lịch sử của mỗi dân tộc mình
B. Bãi bỏ chức quan đứng đầu hàng quan văn, quan võ và lập ra 6 bộ, tập trung quyền hành vào tay vua.
C. Đều được lên làm vua sau khi kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa lật đổ ách thống trị của ngoại bang.
D. Sau khi củng cố quyền lực, tập trung phát triển kinh tế và tiến hành các cuộc chiến tranh ra bên ngoài
Câu 5. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427) thắng lợi, lập ra triều Lê sơ là
A. Nguyễn Trãi . B. Lê Hoàn . C. Lê Lai . D. Lê Lợi..
Câu 6. Về tổng thể chính sách kinh tế của triều Nguyễn ở nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là
A. Hạn chế phát triển nghành nghề B. Coi trọng phát triểnngoại thương
C. Trọng nông, ức thương D. Trọng thương, ức nông
Câu 7. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII là
A. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm giấy, thủy tinh.
B. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, ươm tơ dệt lụa
C. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ,làm tranh sơn mài
D. Khắc in bản gỗ, làm giấy, thủy tinh, ươm tơ dệt lụa, làm rèn đúc.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống ách cai trị của
A. Nhà Lương B. Nhà Tống. C. Nhà Ngô. D. Nhà Hán.
Câu 9. Nhà nước Âu Lạc của người Việt cổ ra đời vào thế kỉ III TCN là
A. Nhà nước Âu Lạc- chính là sự thu hẹp quy mô về lãnh thổ, quyền lực của nhà nước Văn Lang.
B. Nhà nước Âu Lạc- một nhà nước của tộc người không phải là tộc người Việt ở phương nam.
C. Kế tục nhưng mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về tổ chức so với nhà nước Văn Lang.
D. Một nhà nước riêng biệt về chính trị, tổ chức, quân sự, không có gì chung so với nhà nước Văn Lang.
Câu 10. Công trình kiến trúc được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV ở nước ta , nay được công nhận là Di sản văn hóa thế giới
A. Kinh thành Thăng Long. B. Hoàng thành Thăng Long.
C. Kinh thành và lăng tẩm Huế. D. Thành nhà Hồ(Thanh Hóa).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 35 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | C | 8 | A | 15 | D | 22 | D | 29 | B |
2 | B | 9 | C | 16 | D | 23 | B | 30 | C |
3 | C | 10 | D | 17 | D | 24 | A | 31 | D |
4 | B | 11 | C | 18 | B | 25 | D | 32 | D |
5 | D | 12 | D | 19 | B | 26 | D | 33 | A |
6 | C | 13 | C | 20 | D | 27 | C | 34 | D |
7 | C | 14 | D | 21 | B | 28 | B | 35 | C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trình bày nguyên nhân ra đời các quốc gia (nhà nước) cổ đại phương Đông ? Nêu tên một thành tựu văn hoá cổ đại phương Đông mà ngày nay con người sử dụng nhiều nhất? Nội dung của thành tựu văn hoá đó ?
Câu 2. Nêu chức vụ và quyền hạn của các vị trí trong bộ máy nhà nước thời Tần- Hán ? Bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc được cải cách hoặc hoàn chỉnh trong thời nhà Đường, Minh như thế nào ?
Câu 3: Học sinh ghi trực tiếp vào 6 ô trống để trả lời về lịch sử thế giới trong bảng mẫu sau:
Nội dung đã cho | Người hay cư dân nào ? | Nội dung đã cho | Người hay cư dân nào ? |
Phát minh ra lửa |
| Công cụ lao đồng bằng Đồng đỏ |
|
Chữ Phạn |
| Vạn lí trường thành |
|
Chữ Latinh |
| Vườn treo Ba-bi- lon |
|
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Ý nào phản ánh nét tương đồng về văn hóa của cư dân nước Văn Lang- Âu Lạc, Champa và Phù Nam ?
A. Xây dựng đền tháp để thờ các vị thần
B. Ở nhà sàn, ăn trầu cau , ăn cơm gạo tẻ
C. Có chữ viết sớm dựa trên chữ Phạn.
D. Nhuộm răng, xăm mình, ca múa hát
Câu 2. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII là
A. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, ươm tơ dệt lụa
B. Khắc in bản gỗ, làm giấy, thủy tinh, ươm tơ dệt lụa, làm rèn đúc.
C. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ,làm tranh sơn mài
D. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm giấy, thủy tinh.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống ách cai trị của
A. Nhà Tống. B. Nhà Lương C. Nhà Hán. D. Nhà Ngô.
Câu 4. Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của Quốc gia Phù Nam so với Champa, Văn Lang- Âu Lạc là
A. Từng làm chủ phần lớn đất đai Đông Nam Á.
B. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình.
C. Trở thành nước giàu mạnh nhất Đông Nam Á.
D. Ngoại thương đường biển rất phát triển.
Câu 5. Tổ chức nhà nước quân chủ sơ khai thời Đinh- Tiền Lê ở nước ta gồm
A. Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Bồ chính.
B. Sáu bộ: Binh, Hình, Công, Lễ, Lại, Thư, Hộ.
C. Ba ban : Văn ban, Võ ban, Lễ ban
D. Ba ban : Văn ban, Võ ban, Tăng ban.
Câu 6. Nét nổi bật của tình hình kĩ thuật ở nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII là
A. Nhiều thành tựu kĩ thuật được du nhập từ phương Tây được áp dụng rộng rãi cho sản xuât.
B. Tiếp cận được với sự phát triển của kĩ thuật thế giới nhất là các kĩ thuât của phương Tây
C. Qúa lạc hậu so với sự phát triển chung của các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới
D. Được du nhập từ phương Tây nhưng do nhiều hạn chế nên không có điều kiện phát triển.
Câu 7. Trong các năm 1786- 1788 với việc đánh đổ Trịnh- Nguyễn, đóng góp của phong trào Tây Sơn là
A. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài và đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Mở ra một giai đoạn mới cho dân tộc: thống nhất đất nước và cả nước tiến lên xây dựng đất nước.
C. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài và thiết lập vương triều Tây Sơn chung trong cả nước.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh của nông dân dưới triều Nguyễn ở nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là
A. Diễn ra từ đầu và chấm dứt khi triều Nguyễn có chính sách “sát đạo”, “đóng cửa”
B. Diễn ra từ đầu và tiếp tục phát triển rầm rộ khắp nước cho đến giữa thế kỉ XIX.
C. Diễn ra từ đầu và kéo dài đến khi phong trào Cần vương chống Pháp chấm dứt.
D. Diễn ra liên tục lúc đầu chống triều Nguyễn về sau chống cả quân Pháp xâm lược
Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về Kiều Công Tiễn, Nguyễn Ánh, Lê Chiêu Thống trong lịch sử Việt Nam ?
A. Đều cho người sang Trung Quốc xin cầu cứu để giúp đỡ mình.
B. Đều rước quân giặc ngoại xâm về giày xéo quê hương đất nước.
C. Đều là những người nắm chức vụ cao nhất trước khi bị lật đổ.
D. Cả ba đều có một kết cục bi thảm và bị lịch sử lên án mạnh mẽ.
Câu 10. Nghề nào KHÔNG PHẢI là nghề thủ công cổ truyền của nước Đại Việt trong thế kỉ XI- XV ?
A. Nghề rèn sắt, đúc trống đồng, nghề mộc dân gian .
B. Nghề đúc đồng, nghề làm muối, nghề mộc dân gian
C. Nghề khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ.
D. Nghề làm đồ gốm dân gian, nghề ươm tơ và dệt lụa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 35 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | B | 8 | B | 15 | D | 22 | D | 29 | B |
2 | C | 9 | B | 16 | C | 23 | D | 30 | B |
3 | B | 10 | C | 17 | D | 24 | C | 31 | B |
4 | D | 11 | C | 18 | A | 25 | D | 32 | B |
5 | D | 12 | B | 19 | C | 26 | D | 33 | C |
6 | D | 13 | A | 20 | B | 27 | D | 34 | A |
7 | C | 14 | C | 21 | C | 28 | B | 35 | D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Do đâu mà có trận đánh ở sông Bạch Đằng năm 938 ? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng năm 938.
Câu 2: Vì sao chiến tranh giành độc lập bùng nổ tại các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ vào thế kỉ XVIII ? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến tranh giành độc lập đó.
Câu 3: Học sinh ghi trực tiếp vào các ô trống để trả lời về lịch sử Việt Nam và thế giới trong bảng mẫu sau:
Câu hỏi | Trả lời |
Quốc khánh nước Pháp hàng năm vào thời gian nào ? |
|
Nước nào thống nhất bằng con đường chiến tranh vào thế kỉ XIX ? |
|
Tên nước Việt Nam có chính thức vào năm nào ? |
|
Thủ đô Hà Nội (Thăng Long) đến năm 2016 đã được bao nhiêu năm? |
|
Hàng năm ta kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi- Đống Đa vào lúc nào ? |
|
Phát minh nào đã “khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở Anh” ? |
|
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Bình Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Biên
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Minh
Chúc các em học tốt!