TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2021
MÔN HÓA HỌC 9
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (3 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 46 gam
b) Viết các công thức cấc tạo có thể có của A.
Câu 2 (3 điểm): Hãy kể một số hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon, hidro và việc sử dụng chúng trong đời sống hằng ngày.
Làm thế nào để biết đó là những hợp chất hữu cơ?
Câu 3 (4 điểm): Sản phẩm tạo thành khi phân tích chất X cho qua bình 1 đựng CuSO4 khan, san đó cho qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư). Thu được kết quả sau:
a) Bình 1 một phần màu trắng chuyển sang màu xanh, bình 2 khối lượng tăng lên. Hỏi X là hợp chất hay đơn chất? Chất hữu cơ hay vô cơ? Có thể có mặt những nguyên tố nào?
b) Cho khối lượng chất X là 6 gam, bình 1 tăng 3,6 gam, lọc kết tủa ở bình 2 rồi nhiệt phân hoàn toàn chất kết tủa, thu được 11,2 gam chất rắn.
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong X.
(Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40).
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) % theo khối lượng oxi là: mO = 34,79%
nC : nH : nO = 4,3 : 13,04 : 2,174 = 2:6:1
Công thức đơn giản nhất: C2H6O. Công thức phân tử: C2H6O.
b) Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
Câu 2:
Ví dụ metan dùng làm nhiên liệu, etilen dùng sản xuất nhựa PE (sản xuất một số vật dụng như chai lọ, bao bì,…)
Khi đốt khí CO2 tạo ra.
Câu 3:
a) X là hợp chất hữu cơ. Có nguyên tố C, H có thể có O.
b) mH2O=3,6gam
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
CaCO3→CaO+CO2(t0)
mCaO=11,2gam
⇒nCaCO3=nCO2=11,2/56=0,2mol
%mC=2,46.100%=40%
%mH=0,46.100%=6,67%
%mO=100−(40+6,67)=53,33%
ĐỀ SỐ 2
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi 0,5 điểm)
Câu 1: Có thể phân biệt được 2 lít khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
A.Ca(OH)2 B.NaOH
C.NaCl D.Na2CO3.
Câu 2: Cho phản ứng 2CH4 → C2H2 + 3H2 (15000C)
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta
A.cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom, dung dịch brom mất màu.
B.đốt hỗn hợp sau phản nwgs, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt.
C.quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra.
D.so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ có sự giảm thể tích.
Câu 3: Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là:
A.1 B.3
C.4 D.2
Câu 4: Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:
CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡C−CH2−CH3,...
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là:
A.CnH2n+2 B.CnH2n
C.CnH2n-2 D.CnH2n-6.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng C là 52,17% và hidro là 13,04%.
Biết khối lượng mol của X là 46 gam. Công thức phân tử của X là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.C2H6O B.CH4O
C.C3H8O D.C2H6O2.
Câu 6: Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua
A.dung dịch KOH (dư), sau đó qua H2SO4 đặc.
B.dung dịch KOH (dư).
C.H2SO4 đặc.
D.H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH (dư).
Câu 7: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm qua một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam CaCO3.
Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đâu là:
A.60% B.50%
C.40% D.30%
Câu 8: Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào trong các chất sau?
A.Etan (C2H6)
B.Etilen (C2H4)
C.Axetilen (C2H4)
D.Metan (CH4)
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2,5 điểm): Viết các phương trình phản ứng:
a)Chứng tỏ benzen vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện).
b)Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra.
Câu 10 (1,5 điểm): Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H = 1, C = 12).
Câu 11 (2 điểm): Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng người ta thu được nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng cacbon là 14,12%.
Xác định công thức phân tử của A (cho C = 12, H = 1, Cl =35,5).
---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (4 điểm): Từ CaC2, nước, các chất vô cơ khác cần cho phản ứng xem như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat.
Câu 2(3 điểm): Khi phân tích 9,2 gam một chất hữu cơ, người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O.
a)Lập công thức đơn giản nhất.
b)Lập công thức phân tử, biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít hơi chất này cân nặng 2,054 gam.
c)Viết 2 công thức cấu tạo, trong đó công thức cấu tạo nào là của rượu etylic?
Câu 3 (3 điểm): Đốt a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c gam este. Tìm giá trị của c. (Cho H = 1, C = 12, O = 16).
ĐÁP ÁN
Câu 1:
CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2
C2H2+H2→C2H4(xt,t0)
C2H4+H2O→C2H5OH(H2SO4,t0)
C2H5OH+O2→CH3COOH+H2O(men giấm)
Viết mỗi phương trình 1 điểm
Câu 2:
mC=8,96.1222,4=4,8gam
mH=10,8.218=1,2gam
mO=9,2−6=3,2gam
nC:nH:nO=0,4:1,2:0,2=2:6:1
a) Công thức đơn giản nhất: C2H6O
b)Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic) và CH3 – O – CH3
---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐÊ SỐ 4
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của
A.metan là phản ứng thế và etilen là phản ứng cộng.
B.metan và etilen là phản ứng thế.
C.metan và etilen là phản ứng cộng.
D.metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 2: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A.chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi.
B.và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
C.chỉ có 1 nghuyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C.
D.chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ca (OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2 ?
A.CH4, N2, H2.
B. CH4, CO2, N2.
C. CO2, N2, H2.
D. CH4, CO2, H2.
Câu 4: Khi chi khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là:
A.CCl4. B.CHCl3
C.CH2Cl2 D.CH3Cl.
Câu 5: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 m(mạch hở) lần lượt là:
A.2, 1 B.1, 2
C.3, 1 D.3, 2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí ( đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A.C2H4 B.C2H2
C.CH4 D.C6H6.
Câu 7: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A.CH3−CH3,CH3−CH=CH2,CH3−C≡CH.
B.CH3−CH3,CH3−CH=CH2,C6H6.
C.CH3−CH3,CH3−C≡CH,C6H6.
D.CH3−CH=CH2,CH3−C≡CH.
Câu 8: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2, 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là:
A.C2H6 B.C3H6
C.C3H4 D.C6H6.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Viết các công thức cấu tạo có thể có của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3).
Câu 10 (2 điểm): Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch br2 dư. Dung dịch nặng thêm 3,9 gam.
Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H = 1, C = 12).
---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐỀ SỐ 5
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
A.đốt từng khí, khí nào cháy được trong khí Cl2 là CH4.
D.đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4.
C.chỉ cần biết khí không tan trong nước là khí CH4.
D.chỉ cần biết chất vô cơ là H2.
Câu 2: Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
A.số nguyên tử C trong mỗi phân tử.
B.tính chất của chúng khác nhau.
C.etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba.
D.C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I.
Câu 3: Một hữu chất cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình:
aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O.
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
A.C2H4 B.C3H6
C.C3H8 D.CH4.
Câu 4: Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (Fe)
Trong đó:
A.C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí.
B.C6H5Br là chất lỏng không màu.
C.HBr là chất khí màu nâu đỏ.
D.phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 5: Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
A.màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn.
B.khối lượng bình nặng hơn so với trước khi đốt.
C.nhiệt độ trong bình không đổi.
D.khối lượng dung dịch Br2 giảm.
---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Huệ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021 Trường THCS Phan Bội Châu có đáp án
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021 Trường THCS Trần Quốc Tuấn có đáp án
Chúc các em học tốt!