Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Thiệt

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN THIỆT

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

1. Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây?

A. dung dịch KI cùng với hồ tinh bột.                 

B. PbS (đen).

C. Ag.                                                                   

D. đốt cháy Cacbon.

2. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?

A. 1s2 2s2 2p4.    

B. 1s2 2s2 2p6

C. [Ne] 3s2 3p6.

D. [Ar] 4s2 4p6.

3. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

A. H2O.          

B. KOH.         

C. SO2.               

D. KI.

4. Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là

A. 25%.          

B. 30%.          

C. 40%.          

D. 50%.

5. SO2 bị lẫn tạp chất SO3, dùng cách nào dưới đây để thu được SO2 nguyên chất?

A. cho hỗn hợp khí sục từ từ qua dung dịch nước brom.

B. sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.

C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 loãng dư.

D. sục hỗn hợp khí từ từ qua dung dịch Na2CO3.

6. CO2 bị lẫn tạp chất SO2, dùng cách nào dưới đây để thu được CO2 nguyên chất?

A. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước muối dư.

B. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư.

C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch thuốc tím.

D. trộn hỗn hợp khí với khí H2S.

7. H2S tác dụng với chất nào mà sản phẩm không thể có lưu huỳnh?

A. O2.

B. SO2.           

C. FeCl3.        

D. CuCl2.

8. H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây?

A. Fe, Zn.       

B. Fe, Al.       

C. Al, Zn.       

D. Al, Mg.

9. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào

A. H2O.          

B. dung dịch H2SO4 loãng.    

C. H2SO4 đặc để tạo oleum.   

D. H2O2.

10. Cần hoà tan bao nhiêu lit SO3 (đkc) vào 600 gam H2O để thu được dung dịch H2SO4 49%?

A. 56 lit.         

B. 89,6 lit.      

C. 112 lit.       

D. 168 lit.

---(Nội dung từ câu 11 đến 36 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1D

2A

3B

4D

5C

6C

7D

8B

9C

10C

11C

12C

13D

14C

15B

16D

17C

18C

19D

20C

21C

22D

23A

24D

25C

26C

27D

28B

29C

30C

31A

32B

33A

34B

35B

36A

 

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu, 5đ)

Câu 1: Để pha loãng axit sunfuric đặc ta làm như thế nào?

A. Rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ

B. Rót từ từ nước vào axit và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ

C. Đổ đồng thời axit và nước vào cốc và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ

D. Đổ axit đặc vào axit loãng rồi pha thêm nước.

Câu 2: Trong các phản ứng sau, chọn phản ứng trong đó H2S có tính axit

A. 2H2S + O2 → 2S + 2H2O                                       

B. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl                     

D. 2H2S + 2K → 2KHS + H2

Câu 3: H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc nào dưới đây?

A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.                        

B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuCl2, NH3.

C. Zn(OH)2, CaCO3, CuO, Al, Fe2O3.                        

D. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.

Câu 4: Câu nào sai khi nhận định về tính chất hóa học của dung dịch axit sunfuric loãng:

A. Tác dụng với kim loại đứng trước hidro

B. Có tính axit mạnh

C. Tác dụng với nhiều phi kim

D. Tác dụng oxit bazơ tạo muối axit hoặc muối trung hòa.

Câu 5: Tính chất hóa học của dung dịch axit sunfuric đặc, nóng là:

A. Tính oxi hóa mạnh và tính háo nước                     

B. Tính axit mạnh

C. Tác dụng với kim loại, giải phóng hidro                

D. Không tác dụng với C, P, S.

Câu 6: Cho một lượng Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì muối thu được là

A. Fe2(SO4)3.                      

B. FeSO4.                       

C. Fe2(SO4)3 và FeSO4

D. Fe3(SO4)2.

Câu 7: Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2. Thể tích khí thu được (đktc) là

A. 1,12 lít                            

B. 4,48 lít                        

C. 2,24 lít                       

D. 6,72 lít

Câu 8: Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình e ngoài cùng là:

A. ns2                                  

B. ns2np5                        

C. ns2np3                        

D. ns2np4

Câu 9: Điều nhận xét nào sau đây không đúng về lưu huỳnh:

A. điều kiện thường: thể rắn                                        

B. có 2 dạng thù hình

C. vừa có tính oxi hóa và khử                                     

D. dễ tan trong nước.

Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong lưu huỳnh đioxit là

A. -2                                    

B. +4                               

C. +6                              

D. 0

---(Nội dung từ phần còn lại của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1A

2D

3C

4C

5A

6A

7B

8D

9D

10B

11D

12B

13D

14A

15B

16A

17C

18B

19C

20C

 

ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:

A. O3                                    B. H2S                         C. H2SO4                                D. SO2

Câu 2: Cho 200 ml dung dịch H2SO4  1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m:

A. 4,66g                                B. 46,6g                      C. 2,33g                                  D. 23,3g

Câu 3: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?

A. Al2O3                               B. CaO                                                C. dung dịch Ca(OH)2            D. dung dịch HCl

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 42 gam FeS2 thu được V lít khí  (đktc). Giá trị của V:

A. 7,84                                  B. 8,96                        C. 15,68                                  D. 4,48

Câu 5: Trong phản ứng: SO2 + H2S → S + H2O, câu nào diễn tả đúng tính chất của chất:

A. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hiđro bị khử

B. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa

C. Lưu huỳnh trong SO2 bị oxi hóa và lưu huỳnh trong H2S bị khử

D. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa

Câu 6: Số  mol H2SO4 cần dùng để pha chế 10 ml dung dịch H2SO4 2M:

A. 0,2 mol                             B. 5,0 mol                   C. 20,0 mol                             D. 0,02

Câu 7: Thuốc  thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl là:

A. Cu                                                B. dung dịch BaCl2     C. dung dịch NaNO3              D. dung dich NaOH

Câu 8: Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m:

A. 8,4                                                B. 1,6                          C. 5,6                                      D. 4,4             

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4  đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y

A. MgSO4, Fe2(SO4)3  và FeSO4.    

B. MgSO4  và Fe2(SO4)3.

C. MgSO4  và FeSO4.    

D. MgSO4

Câu 10: Trộn 156,25 gam H2SO4 98% với V lit  nước  được dung dịch H2SO4 50% ( biết DH2O = 1g/ml). Giá trị của V:

A. 150                                               B. 100                         C. 0,1                                      D. 0,15

---(Nội dung phần còn lại của của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1D 2B 3B 4C 5B
6D 7B 8B 9C 10A
11A 12C 13C 14A 15D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 : Cho 516 gam dung dịch BaCl25%  vào 200gam dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc dùng hết 250 ml dung dịch NaOH 25% ( khối lượng riêng 1,28g/ml). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch ban đầu là: 

A. 45%.

B. 50%.

C. 51%.

D. 49%.

Câu 2 : 2SO4 làm bỏng da, hoá than các chất hữu cơ... là do

A. tính axít mạnh  của H2SO4.(1)

B. tính oxi hoá của H2SO4.(3)

C. tính háo nước của H2SO4.(2)

D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

Câu 3: Trong tự nhiên, nguồn cung cấp oxi ổn định

A. là do quá trình quang hợp của cây xanh.

B. là do sự cháy sinh ra.

C. từ sự phân huỷ chất giàu oxi.

D. là từ nước biển.

Câu 4 : Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hoá + 4 và + 6 vì: 

A. khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể nhảy lên phân lớp d còn trống để tạo 4e hoặc 6e độc thân.

B. khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống.

C. khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống.

D. chúng có 4 hoặc 6e độc thân.

Câu 5 : Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon ?

A. không khí chứa lượng nhỏ zon (dưới 10- 6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.

B. không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khoẻ con người.

C. dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

D. dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.

Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 4,8gam một kim loại M có hoá trị (II) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim loại đó là: 

A. Zn.

B. Mg.

C. Fe.

D. Ca.

Câu 7 : Trong các cặp chất hoá học cho dưới đây, cặp nào không phải là dạng thù hình của nhau ?

A. oxi và ozon.

B. Fe2O3 và Fe3O4.

C. lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà.

D. kim cương và cacbon vô định hình.

Câu 8: Chọn phản ứng sai

A. H2S + Pb(NO3)2  PbS¯ + 2HNO3.

B. 2H2S + O2  2S + 2H2O.

C. H2S + 2NaCl  Na2S + 2HCl.         

D. H2S + Cl2 + H2O  H2SO4 + 2 HCl.

Câu 9 : Cặp chất nào sau đây tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường: 

(1). SO2 và CO2.      (2). SO2 và Cl2.           (3). SO2 và O2 .         (4). SO2 và O3.

A. (1), (2), (3).

B. (3), (4).

C. (1), (3).

D. (1). (2), (3), (4).

Câu 10 :

Trong các phản ứng sau:

2H2O2  → 2H2O + O2 .          

 H2O2 + 2KI  → KOH + I2.           

H2O2 + Ag2O  → 2Ag + H2O + O2 .

Chứng tỏ H2O2:   

A. chỉ có tính oxi hoá mạnh.

B. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá.

C. chỉ có tính khử mạnh.

D. là một axit.

---(Nội dung từ câu 11 đến 30 của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

C

A

A

B

B

B

C

C

B

B

A

A

C

B

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

D

A

A

D

D

D

C

C

A

D

D

B

D

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 4,80gam một kim loại M có hoá trị (II) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:

A. Mg.

B. Zn.

C. Fe.

D. Ca.

Câu 2 : Các nguyên tố nhóm oxi :

A. đều là chất khí ở điều kiện thường.

B. đều là chất rắn ở điều kiện thường.

C. đều là chất rắn ở điều kiện thường, trừ oxi.

D. đều là chất khí ở điều kiện thường, trừ lưu huỳnh.

Câu 3 : Cặp chất nào sau đây tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường: 

(1). SO2 và CO2.      (2). SO2 và Cl2.           (3). SO2 và O2 .         (4). SO2 và O3.

A. (3), (4).

B. (1), (3).

C. (1), (2), (3).

D. (1). (2), (3), (4).

Câu 4 : Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon ?

A. không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khoẻ con người.

B. dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.

C. dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

D. không khí chứa lượng nhỏ zon (dưới 10- 6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.

Câu 5 : Điều chế SOtrong phòng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng: 

A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O.

B. 4FeS2 + 11O2    2Fe2O3 + 8SO .

C. 2ZnS + 3O2 →  2ZnO + 2SO2.

D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.

Câu 6 : Trong nhóm VIA đi từ ôxi tới telu;

A. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim giảm dần.(1)                  

B. Bán kính nguyên tử tăng dần.(2)

C. Các hợp chất với hiđro có công thức là: H2O, H2S, H2Se, H2Te.(3)

D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

Câu 7 : Cho 516 gam dung dịch BaCl2 25%   vào 200gam dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc dùng hết 250 ml dung dịch NaOH 25% ( khối lượng riêng 1,28g/ml). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch ban đầu là: 

 

A. 49%.

B. 50%.

C. 45%.

D. 51%.

 

---(Nội dung từ câu 8 đến 30 của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

  C

B

A

D

D

A

A

A

B

B

C

D

B

D

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

C

B

C

A

A

B

B

C

B

A

C

D

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Thiệt. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?