BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN GDCD LỚP 6 NĂM 2021
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN
1. Đề số 1
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất.
1. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu? (0,25đ)
A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nơi sinh. D. Quốc tịch.
2. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam: (0,25đ)
A. Trẻ em dưới 18 tuổi
B. Người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. Sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
D. Người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam
3. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? (0,25đ)
A. Đường xấu.
B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm.
D. Phương tiện giao thông nhiều.
4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? (0,25đ)
A. 1988
B. 1989
C. 1990
D. 1991
5. Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập: (0,25đ)
A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.
6. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành? (0,25đ)
A. Tiểu học.
B. Trung học cơ sở.
C. Trung học phổ thông.
D. Đại học.
7. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp. (1.5 điểm)
A. Chủ đề B. Câu nói Trả lời
1. Quyền trẻ em a. Học, học nữa, học mãi 1- ....
2. Quyền và nghĩa vụ học tập b. An toàn là bạn, tai nạn là thù. 2- .....
3. An toàn giao thông c. Trẻ em như búp trên cành. 3- ....
II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 8: ( 2.0 điểm) Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Nêu 2 biểu hiện
đúng trong học tập.
Câu 9: ( 3.0 điểm) Hãy nêu qui định của pháp luật đối với người đi xe đạp.
Câu 10: ( 2.0 điểm) Cho tình huống sau: Tan học về trưa, đường vắng. Muốn thể hiện với các
bạn mình, Hưng đã đi xe đạp thả hai tay và đánh võng lạng lách, không may xe của Hưng
vướng vào quang gánh của một bác bán rau đi bộ dưới lòng đường.
Hỏi: Ai là người vi phạm luật lệ giao thông? Vì sao?
ĐÁP ÁN
I / Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Từ câu 1 đến cau 6: (1,5 điểm) Trả lời đúng mỗi câu: 0.2 5 điểm.
1D 2D 3B 4C 5A 6B
Câu 7(1,5 đ)
1- c 0,5 đ
2 - b 0,5 đ
3 - a 0,5 đ
II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 8: (2 đ)
* Tầm quan trọng của học tập: (1đ)
- Học tập là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, phát triển
toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
* Nêu 2 biểu hiện đúng trong học tập. (1đ)
- Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Chú ý nghe thấy cô giảng bài.
Câu 9: (3đ)
* Quy định với người đi xe đạp.
- Không đi xe dàn hang ngang, lạng lách đánh võng (0,5 đ)
- Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác. (0,5 đ)
- Không sử dụng ô, điện thoại di động (0,5 đ)
- Không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, mang vác và chở vật cồng kềnh. (0,5 đ)
- Không buôn cà 2 tay hoạc đi xe bằng một bánh. (0,5 đ)
Câu 10 (2 điểm)
* Cả hai nguời đều vi phạm luật ATGT: ( 0.5 đ )
- Hung: thả hai tay lạng lách, đánh võng, va phải nguời đi bộ (1đ)
- Nguời bán rau: đi bộ duới lòng đuờng. ( 0.5 đ )
2. Đề số 2
I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất.
Câu 1: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Dạy nghề cho trẻ em có khó khăn.
B. Cho trẻ em uống bia rượu.
C. Buộc trẻ em hư hỏng phải vào trường giáo dưỡng.
D. Xây dựng trường học “đặc biệt ” cho trẻ em khuyết tật.
Câu 3: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định công dân của một nước?
A. Quốc tịch.
B. Tiếng nói.
C. Màu da.
D. Nơi ở.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
Câu 5: Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?
A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
Câu 6: Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
A. Dưới 15 tuổi.
B. Dưới 16 tuổi.
C. Dưới 17 tuổi.
D. Dưới 18 tuổi.
Câu 7: Câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây nói về học tập?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
D. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 8: Học học nữa, học mãi mà câu nói của ai?
A. Khổng Tử.
B. Lê Quý Đôn.
C. Các Mác.
D. V.I. Lê Nin.
B. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy nêu quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
Câu 2: (3,0 điểm): Bài tập tình huống
Một hôm trên đường đi chợ về, bà Nghĩa nghe thấy tiếng một đứa trẻ khóc. Tìm ở ven đường, bà thấy một đứa bé sơ sinh được bọc trong một bọc quần áo. Biết đây là trường hợp trẻ bị bỏ rơi nên sau khi suy nghỉ một lúc, bà bế đứa bé về nhà nuôi, đặt tên là Sinh.
Câu hỏi: Theo em, bé Sinh có được mang quốc tịch Việt Nam hay không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | A | D | C | A | B | D |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
a. Quyền:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập
- Công dân từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
Câu 2 (3,0 điểm)
Bé Sinh sẽ được mang quốc tịch Việt Nam.
Vì: Theo khoản 1 điều 18 Luật Quốc tịch năm 2008. ”Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam”.
3. Đề số 3
A.Phần trắc nghiệm: (5đ)
Hãy khoanh tròn chữ các đầu của câu trả lời đúng ( 0.5 điểm )
Câu 1: Công ước Liên Hiệp Quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền?
a.Hai nhóm. b.Ba nhóm. c.Bốn nhóm. d.Năm nhóm.
Câu 2: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới tham gia công ước?
a.Nước đầu tiên. b.Nước thứ hai . c.Nước thứ mười. d.Nước thứ năm. Câu 3: Thực hiện công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em là công việc của a.Cán bộ công chức nhà nước. b.Giáo viên.
c.Phụ huynh học sinh. d.Của mọi công dân.
Câu 4: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời nhằm mục đích gì?
a. Trẻ em được bảo vệ toàn diện. b. Trẻ em được đi học.
c. Trẻ em được phát triển đầy đủ. d. Trẻ em được vui chơi, giải trí.
Câu 5: Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để xác định công dân của một nước?
a.Tiếng nói. b.Nơi mình sống. c.Màu da d.Quốc tịch.
Câu 6: Những người nào dưới đây là công dân Việt Nam?
a.Người nói tiếng Việt Nam . b.Người đang sinh sống ở Việt Nam.
c.Người có quốc tịch Việt Nam. d.Người sinh ra ở Việt Nam.
Câu 7: Những người nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?
a.Người nước công tácViệt Nam . b.Trẻ em tìm thấy ở Việt Nam, không biết cha mẹ là ai.
c.Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam. d.Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
Câu 8: Biển báo hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là loại biển báo gì?
a. Biển báo cấm. b. Biển chỉ dẫn. c. Biển báo nguy hiểm d. Biển hiệu lệnh.
Câu 9 : Những xe nào sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào?
a.Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ. b.Xe chở các nhà báo đi công tác.
c.Xe cảnh sát giao thông đi tuần tra. d.Đoàn xe tang
Câu 10: Việc mở mang hệ thống các trường lớp, trách nhiệm chính thuộc về
a. Cá nhân. b. Gia đình. c. Nhà trường. d. Nhà nước.
B. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1( 1 điển): Công ước liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào đối với trẻ em
Câu 2(2 điểm): Theo em thực hiện tốt am toàn giao thông mang lại lợi ích gì cho chúng ta?
Câu 3(2điểm): Học tập là quyền hay nghĩa vụ của công dân? Nêu ví dụ về quyền học tập.
ĐÁP ÁN
A.Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
c | b | d | a | d | c | a | d | a | d |
B. Phần tự luận
Câu1 1 điểm | - Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, do đó được phát triển đầy đủ. - Trẻ em là chủ nhân tương lai của thế giới, trẻ em được phát triển đầy đủ sẽ xây dựng nên một thế giới tương lai tốt đẹp văn minh, tiến bộ. |
Câu 2 2 điểm | - Đản bảo cho giao thông được thông suốt, giảm được ùn tắc giao thông , gây ảnh hưởng đến các hoạt động xã hội - Tránh được những tai nạn đáng tiếc sãy ra gây hậu quả đau lòng cho bản thân, ảnh hường đến kinh tế gia đình,trật tự an ninh xã hội |
Câu 3 2 điểm | -Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân . Mọi công dân có quyền lựa chọn bất kì hình thức học nào, và phải có nghĩa nghĩa hoàn thành bậc học bắt buộc... - Học sinh nêu ví dụ về quyền học tập |
4. Đề số 4
I.Trắc nghiệm: 4 điểm: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Những việc làm nào biểu hiện việc biết tự chăm sóc sức khỏe.
A. Mỗi buổi sáng, Bi đều tập thể dục.
B. Đã 4 ngày, Nam không thay quần áo.
C. Bạn thường không ăn cơm buổi sáng.
D. Trời rất lạnh nhưng Lan mặc chiếc áo rất mỏng.
Câu 2: Việc làm nào sau đây là biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ?
A. Luôn cố gắng ăn thật nhiều .
B. Khi ngủ trùm chăn kín đầu cho ấm.
C. Đi ngoài trời nắng về là tắm nước lạnh ngay.
D. Ăn uống điều độ, tập thể dục thể thao đều dặn.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?
A. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà.
B. Gặp bài tập khó là Bắc không làm.
C. Chưa học bài, Nam đã đi chơi.
D. Hưng thường xuyên đi đá bóng cùng bạn.
Câu 4. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng ?
A, Mai thường xuyên giúp mẹ là việc nhà.
B, Tuấn chỉ lo việc học của mình, ngoài ra không làm việc gì giúp gia đình.
C, Mỗi lần lớp tổ chức lao động là Hải toàn báo bị đau để được nghỉ.
D, Ngày chủ nhật là Hà lại ngủ đến gần 9 giờ sáng mới dậy.
Câu 5. Những thành ngữ nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm?
A. Kiến tha lâu đầy tổ.
B. Con nhà lính tính nhà quan.
C. Cơm thừa, gạo thiếu.
D. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ.
Câu 6: Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm?
A. Ăn diện theo mốt C. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi.
B. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm D. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.
Câu 7. Đức tính nào là biểu hiện của sự lễ độ?
A. Cư xử đúng mực của mỗi người trong giao tiếp. B. Nói leo trong giờ học.
C. Ngắt lời người khác. D. Nói trống không.
Câu 8. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện thiếu lễ độ với mọi người?
A/ Chào hỏi người lớn tuổi
B/ Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người.
C/ Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt.
D/ Ngắt lời khi người khác đang nói.
II. Tự luận: 6 điểm
Câu 1: ( 3 điểm) Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Em đã làm gì thể hiện mình là người biết tôn trọng kỉ luật?
Câu 2: ( 3 điểm) Cho tình huống: Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, Thanh rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi : "Cháu muốn gặp ai ?". Bạn Thanh dừng lại và trả lời : "Cháu vào chỗ mẹ cháu ! Thế chú không biết cháu à ?". Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy ? Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh ? Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ?
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm: 4 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | D | A | A | A | D | A | D |
II. Tự luận: 6 điểm Chấm theo năng lực của học sinh
Câu | Nội dung kiến thức cần đạt | Điểm |
Câu 1 3 điểm | -Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. -Chấp hành nghiêm túc mọi sự phân công của tập thể - Tự giác chấp hành nghiêm túc các quy định … - Phục tùng sự phân công của tập thể: của lớp của trường… - Khắc phục khó khăn, giữ vững kỉ luật, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Thực hiện tốt đảm bảo vệ sinh nơi công cộng, ở nhà, ở trường
|
0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ |
Câu 2 3 điểm | - Chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy là vì: Bạn Thanh vào cổng, không chào hỏi và không xin phép chú bảo vệ để vào cổng cơ quan - Cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh là thiếu lễ phép, nói cộc lốc khi người lớn hỏi với thái độ ngông nghêng, coi thường chú bảo vệ. - Nếu em là Thanh, khi vào cổng em sẽ xuống xe chào chú bảo vệ, sau đó giới thiệu mình, nêu lí do mình đến cơ quan tìm mẹ và xin phép chú bảo vệ cho mình được vào gặp mẹ. |
1đ
1đ
1đ |
5. Đề số 5
I- TRẮC NGHIỆM: (2,5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Vạch kẻ đường là:
A. Vạch chỉ phân chia làn đường, vị trí hướng đi, vị trí dừng lại
B. Vị trí dừng và vị trí trên đường
C. Vạch chỉ vị trí hướng đi và vị trí đứng
D. A và B đúng
Câu 2: Biển báo nguy hiểm có dạng:
A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen
B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen
C. hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng
D. hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng, hình vẽ màu đen
Câu 3: Biển báo cấm có dạng:
A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng
B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen
C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng
D. hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng
Câu 4: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 5: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 6: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm: 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào ?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 7: Ý kiến nào dưới đây đúng khi giải quyết mâu thuẫn, xung đột?
A. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng giải quyết.
B. Để tránh xung đột không nên chơi với nhiều bạn.
C. Mọi mâu thuẫn đều được hoá giải bằng bạo lực.
D. Khi có mâu thuẫn cần quyết liệt đấu tranh đến cùng.
Câu 8: Là người yêu hoà bình, em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh nhau trong lớp?
A. Đứng ngoài cỗ vũ bên mạnh hơn.
B. Tham gia đánh, cãi nhau để bênh vực lẽ phải.
C. Tránh đi không tham gia vào cuộc cãi nhau, đánh nhau đó.
D. Can ngăn một cách khôn khéo để giúp các bạn hoà giải.
Câu 9: Trong thôn em co xuất hiện các đối tượng lạ đến phát các tờ rơi nói xấu Đảng và nhà nước và cho tiền bà con nhân dân để yêu cầu bà con đi biểu tình tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. Trước tình huống đó em sẽ làm gì ?
A. Tuyên truyền bà con làm theo các đối tượng lạ.
B. Coi như không biết.
C. Làm theo các đối tượng lạ.
D. Báo ngay với chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết.
Câu 10: Để thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hăng ngày, em không chấp nhận việc làm nào dưới đây?
A. Khoan dung với mọi người xung quanh.
B. Tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè quốc tế.
C. Không chơi với người khác tôn giáo với mình.
D. Giải quyết mâu thuẫn cá nhân bằng thương lượng.
II. TỰ LUẬN: (7,5 điểm)
Câu 10:( 3 điểm): Trường em có hiện tượng bạo lực học đường không? Theo em, hành vi bạo lực học đường đã gây nên những hậu quả như thế nào? Em và các bạn cần làm gì để phòng chống các hành vi bạo lực học đường?
Câu 11 (2,5 điểm): Bố mẹ Quân vì sợ con mình bị ảnh hưởng những thói hư tật xấu ngoài xã hội nên không cho Quân giao tiếp với ai. Sinh nhật bạn ở lớp, bố mẹ cũng không cho Quân đi dự. Quân rất buồn và giận cha mẹ. Nếu em là Quân, em sẽ làm gì ?
Câu 12 (2đ) Trong giờ học bài : Bảo vệ hòa bình đã có 2 ý kiến khác nhau :
-Ý 1 : Tất cả các bên tham gia chiến tranh dù chính nghĩa hay phi nghĩa đều phải bị lên án
- Ý 2 : Cần ủng hộ chiến tranh chính nghĩa và chống lại chiến tranh phi nghĩa .
Em đồng ý với ý kiến nào ? Tại sao ?
ĐÁP ÁN
Câu 10:( 3 điểm): Trường em thi thoảng vẫn có hiện tượng bạo lực học đường.
Theo em, hành vi bạo lực học đường đã gây ra những hậu quả:
- Ảnh hưởng trực tiếp đến học tập và tâm lý của bạn bị bạo hành
- Người gây bạo lực sẽ không phát triển toàn diện nhân cách, bị nhiều người khinh bỉ, ghét bỏ
- Xã hội từ đó tạo thành một trào lưu "kẻ mạnh hiếp yếu" của giới học sinh.
- Gây ra những hậu quả nghiêm trọng có thể dẫn đến thương tích, mất mạng...
Để phòng chống các hành vi bạo lực học đường, em và các bạn cần:
- Khi trở thành nạn nhân của bạo lực học đường em sẽ khẩn trương báo cáo với bố mẹ, thầy cô giáo hoặc người lớn gần đó để có thể giúp đỡ mình.
- Khi chứng kiến hành vi bạo lực học đường em sẽ báo với thầy cô giáo hoặc cơ quan chức năng gần nhất để giải cứu cho bạn bị bạo lực.
- Khi biết về nguy cơ một vụ bạo lực sắp xảy ra, em sẽ âm thầm báo với nhà trường để nhà trường can ngăn kịp thời.
Câu 11 (2,5 điểm): Nếu em là Quân, em cũng mong muốn được nêu lên những suy nghĩ của mình để bố mẹ có thể hiểu và có thể cho Quân được vui chơi với các bạn.
Trong trường hợp này, em là Quân em sẽ nói rằng: Bố mẹ làm như vậy là muốn tốt cho con, nhưng con cũng cần phải có bạn bè, cũng cần phải được tham gia các hoạt động tập thể với các bạn, vui chơi với các bạn. Như vậy, không chỉ con đỡ phải cô lập, đỡ phải tủi thân mà đó còn là điều kiện để con phát triển một cách toàn diện.
Câu 12 (2đ) - Đồng ý với ý 2 .- Ko có chiến tranh phi nghĩa thì sẽ ko bao giờ xảy ra chiến tranh chính nghĩa.
Vì chiến tranh chính nghĩa là cuộc chiến tranh vì mục đích giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc, góp phần ngăn chặn chiến tranh , bảo vệ giá trị của con người và nền hòa bình thế giới . (1 điểm)
Cần lên án chiến tranh phi nghĩa, ủng hộ chiến tranh chính nghĩa . (1 điểm)
---
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 6 năm 2021 Trường THCS Trần Văn Ơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 6 năm 2021 Trường THCS Lê Lai
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 6 năm 2021 Trường THCS Võ Lai
Chúc các em học tập tốt!