TRƯỜNG THCS TÂN TRÀO | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2020-2021 |
Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM (5Đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,25đ):
Câu 1. Kí hiệu hóa học của kim loại đồng là
A. cU.
B. cu.
C. CU.
D. Cu.
Câu 2. Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH. Trong đó có
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 5 đơn chất và 1 hợp chất.
C. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo bởi các loại hạt:
A. Electron, Proton.
B. Proton, Nơtron.
C. Nơtron, Electron.
D. Electron, Proton, Nơtron.
Câu 4. Phân tử khối của hợp chất CuO là:
A. 50 đvC.
B. 60 đv
C. C. 70 đvC.
D. 80 đvC.
Câu 5. Nguyên tử trung hòa về điện là do trong nguyên tử có:
A. Số p = số n.
C. Số n = số e.
B. Số p = số e.
D. Tổng số p và số n = số e.
Câu 6. Công thức hóa học của axit nitric( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3.
B. H3NO.
C. H2NO3.
D. HN3O.
Câu 7. Hóa trị của nhóm nguyên tử (SO4) là:
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 8. Hóa trị của nhôm là:
A. I.
B. II .
C. III.
D. IV.
Câu 9: Dãy biểu diễn chất là:
A. Cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox.
B. Thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. Thủy tinh, inox, xoong nồi.
D. Cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 10: Nước tự nhiên là
A. 1 đơn chất.
B. 1 hỗn hợp.
C . 1 chất tinh khiết.
D. 1 hợp chất.
Câu 11: Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử oxi là
A. 2O.
B. O2.
C. O2.
D. 2O2
Câu 12: 5 nguyên tử X thì nặng bằng nguyên tử Brom. X là
A. C.
B. Mg.
C. O.
D. N.
Câu 13. Vật thể sau đây là vật thể nhân tạo:
A. Cây cối;
B. Sông suối;
C. Nhà cửa;
D. Đất đá.
Câu 14: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là:
A. K.
B. P.
C. Ca.
D. S.
Câu 15: Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là:
A. 18 và 17.
B. 16 và 19.
C. 19 và 16.
D. 17 và 18.
Câu 16: Nguyên tố hóa học là tập hơp nguyên tử cùng loại có:
A. Cùng số nơtron trong hạt nhân.
B. Cùng số proton trong hạt nhân.
C. Cùng số electron trong hạt nhân.
D. Cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân.
Câu 17: Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là:
A. Kích thước.
B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
C. Hình dạng.
D. Số lượng nguyên tử.
Câu 18: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ loại hạt:
A. Electron.
C. Proton.
B. Nơtron.
D. Proton và nơtron.
Câu 19: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kỹ, lọc và cô cạn là:
A. Đường và muối.
B. Bột đá vôi và muối ăn.
C. Bột than và bột sắt.
D. Giấm và rượu.
Câu 20: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử X đó có nguyên tử khối và kí hiệu hóa học là:
A. 24 - Mg.
B. 16 - O
C. 56 - Fe
D. 32 - S
B. TỰ LUẬN (5đ):
Câu 1: (1đ) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Oxi?
Câu 2: (2 đ) Viết công thức hóa học của axit sunfuric (biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O)
Câu 3: (2 đ)
a. Lập công thức hoá học của hợp chất có phân tử gồm: Fe (II) và Cl (I).
b. Tính hóa trị của S trong hợp chất SO2.
Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.
A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3
B. O2, CO2, CaO, N2, H2O
C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4
D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2
Câu 2: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y
A. XY3
B. X3Y
C. X2Y3
D. X3Y2
Câu 3: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 98
B. 97
C. 49
D. 100
Câu 4: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:
A. 2H
B. 2H2
C. 4H
D. 4H2
Câu 5: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:
a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.
c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.
d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.
A. a, b
B. a, d
C. b, d
D. c, e
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I
b. S trong SO3, biết O hóa trị II
c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2
d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)
b. Nhôm (III) và Cl
Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44đvC.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
Đề 3:
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn các đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong các chất sau, chất nào là hợp chất?
A. Muối ăn | B. Hiđro | C. Photpho | D. Đá vôi |
Câu 2. Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu; KOH; Br2; H2SO4; AlCl3. Số chất là đơn chất và hợp chất:
A. 1 đơn chất và 5 hợp chất | B. 2 đơn chất và 4 hợp chất |
C. 3 đơn chất và 3 hợp chất | D. 4 đơn chất và 2 hợp chất |
Câu 3. Một oxit có công thức Al2Ox, phân tử khối là 102 đvC. Hóa trị của Al trong công thức là:
A. I | B. II | C. III | D. IV |
Câu 4. Biết hóa trị của Ca (II) và PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là:
A. CaPO4 | B. Ca2PO4 | C. Ca3PO4 | D. Ca3(PO4)2 |
Câu 5. Chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hợp chất có phân tử gồm Na và O sau:
A. NaO | B. Na2O | C. Na2O3 | D. Na3O2 |
Câu 6. Cho biết công thức hóa học của X với oxi là XO và công thức hóa học của Y với hiđro là YH3. Vậy công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là:
A. X3Y2 | B. X2Y3 | C. XY | D. XY3 |
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm): Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: hai phân tử oxi; năm phân tử nước; ba phân tử khí cacbonic; sáu phân tử hiđro?
Câu 2. (1 điểm ): Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết O hóa trị (II); (NO3) hóa trị (I)?
a) CuO | b) Ba(NO3)2 |
Câu 3. (1 điểm): Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Ca và O | b) Al và (SO4) (II) |
Câu 4. (2 điểm): Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau?
a) P + O2 -----> P2O5
b) Mg + Cl2 -----> MgCl2
c) Na + H2O -----> NaOH + H2
d) C + O2 -----> CO2
Câu 5. (2 điểm): Cho 26 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch có chứa 29,2 gam axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được 54,4 gam kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí hiđro sinh ra?
c) Biết nguyên tử cacbon có khối lượng tính bằng gam là 1,9926.10-23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử hiđro và kẽm?
---(Nội dung chi tiết đề thi số 4, số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
....
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Tân Trào. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.