Bộ 5 đề thi chọn HSG Địa Lý 9 năm 2021 Trường THCS Phú Trung có đáp án

TRƯỜNG THCS PHÚ TRUNG

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÝ 9

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (1 điểm):

Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?

Câu 2 (3,5 điểm):

1. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở Việt Nam (đơn vị %).

Nhóm tuổi

Năm 1979

Năm 1989

Năm 1999

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

0-14

15-59

60 trở lên

21,8

23,8

2,9

20,7

26,6

4,2

20,1

25,6

3,0

18,9

28,2

4,2

17,4

28,4

3,4

16,1

30,0

4,7

 

a. Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ của nước ta thời kì 1979-1989.

b. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999.

c. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các năm 1979, 1989, 1999.

Câu 3 (2,5 điểm):

Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta? Hãy cho biết tình trạng đường bộ nước ta hiện nay như thế nào?

Câu 4 (1,5 điểm):

Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta.

Câu 5 (1,5 điểm):

Cho bảng số liệu dưới đây:

Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta

(đơn vị: %)

Nhóm hàng

1995

1999

2000

2005

Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

25.3

31.3

37.2

36.l

Hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp

28.5

36.8

33.8

41.0

Hàng nông, lâm, thuỷ sản

46.2

31.9

29.0

22.9

 

Từ bảng số liệu trên em hãy:

  • Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta.
  • Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?

  • Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời.

Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa.

  • Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người

Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa và sản xuất theo thời vụ.

Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe con người.

Câu 2.

a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999: (đơn vị %)

Năm 1979

Năm 1989

Năm 1999

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

48,5

51,5

48,7

51,3

49,2

50,8

 
  • Tỉ lệ dân số nam có xu hướng tăng dần. Dẫn chứng.
  • Tỉ lệ dân số nữ có xu hướng giảm dần. Dẫn chứng.

b. Tính tỉ số giới tính của các năm (số nam so với 100 nữ):

Dựa vào bảng số liệu ta thấy năm 1979 (tính theo tổng số 100%) thì nam chiếm 48,5%, còn 51,5% là nữ.

Vậy 100 nữ có: 100 x 48,5 / 51,5 = 94,2 (nam)

Năm 1979

Năm 1989

Năm 1999

94,2%

(94,2 nam/100 nữ)

94,9%

(94,9 nam/100 nữ)

96,9%

(96,9 nam/100 nữ)

 

c. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: (đơn vị %)

Nhóm tuổi

Năm 1979

Năm 1989

Năm 1999

0-14

15-59

60 trở lên

42,5

50,4

7,1

39,0

53,8

7,2

33,5

58,4

8,1

 
  • Vẽ biểu đồ tròn: ba vòng tròn cho ba năm. Bán kính r bằng nhau hoặc r79< r89< r99
  • Yêu cầu: có chú giải, tên biểu đồ, chính xác.

Câu 3.

* Thuận lợi:

  • Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á, giáp biển có điều kiện thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và các nước trên thế giới.
  • Phần đất liền nước ta kéo dài theo hướng Bắc-Nam, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển dài trên 3260km, nên việc giao thông giữa miền Bắc, miền Trung và miền Nam khá dễ dàng.

* Khó khăn:

  • Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông-Tây có phần trở ngại.
  • Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.
  • Cơ sở vật chất-kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều tiền của Nhà nước và nhân dân.

* Tình trạng đường bộ nước ta hiện nay:

  • Hiện nay nước ta có gần 205.000km đường bộ trong đó có hơn 15.000km quốc lộ.
  • Vận tải đường bộ chuyên chở nhiều hàng hóa, hành khách nhất và được đầu tư nhiều nhất trong những năm gần đây.
  • Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp như quốc lộ 1A, quốc lộ 18 quốc lộ 5, ...
  • Các đường đèo cao, nguy hiểm trên quốc lộ 1 được làm thêm đường hầm xuyên núi như đường hầm Hải Vân, đường hầm Hoành Sơn và dự án đường Hồ Chí Minh đã được hoàn thành.
  • Nhiều phà lớn được thay bằng cầu, nhiều cầu mới được xây dựng giúp giao thông được thông suốt mau chóng.

Câu 4.

* Thuận lợi:

  • Đối với ngành khai thác thủy sản:

Khai thác thủy sản nước ngọt: Trong các sông, suối, ao, hồ.

Khai thác thủy sản nước lợ, nước mặn: Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá. Đặc biệt là có 4 ngư trường trọng điểm như:

Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang

Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu.

Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh.

Quần đảo Hoàng Sa – quần đảo Trường Sa.

  • Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:

Nước ta có các bãi chiều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: Thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh thuận lợi cho nuôi thủy sản nước mặn.

Nước ta có nhiều sông suối, ao, hồ có thể nuôi tôm, cá nước ngọt.

* Khó khăn:

  • Biển động trong mùa mưa bão.
  • Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản bị suy giảm ở nhiều vùng.
  • Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư còn thiếu nhiều...

Câu 5.

1. Các dạng biểu đồ có thể vẽ được:

  • Biểu đồ miền
  • Biểu đồ hình tròn
  • Biểu đồ cột chồng
  • Biểu đồ cột ghép
  • Biểu đồ hình vuông

2. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất và giải thích

  • Biểu đồ miền
  • Giải thích: vì chuỗi số liệu là nhiều năm và phù hợp nhất.

3. Nhận xét:

  • Từ năm 1995 đến 2005 cơ cấu hàng xuất khẩu thay đổi theo hướng:

Tăng tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (dẫn chứng) .

---(Hết đề thi số 1)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (4 điểm)

a) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1 là 1/500.000 và bản đồ 2 là 1/1.500.000, em hãy cho biết cùng độ dài 6cm trên từng bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa và so sánh hai khoảng cách ấy?

b) Khoảng cách từ Rạch Giá đến đảo Phú Quốc là 130 km, trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai địa diểm đo được 6,5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 2: (4 điểm)

a) Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào ? Việc tiếp giáp như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì?

b) Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất
lớn ?

Câu 3: (4 điểm) Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.

...

-(Để xem tiếp đề và đáp án của Đề thi số 2, vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (4,0 điểm):

Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.

Câu 2 (2,0 điểm):

Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

Câu 3 (5,0 điểm):

Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.

...

-(Để xem tiếp đề và đáp án của Đề thi số 3, vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (4 điểm)

1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ?

2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung Bộ?

Câu 2: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003:

 

1985

1990

1995

2000

2003

Số dân thành thị (nghìn người)

11360,0

12880,3

14938,1

18771,9

20869,5

Tỷ lệ dân thành thị (%)

18,97

19,51

20,75

24,18

25,80

 

Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm như thế nào?

Câu 3: (5 điểm) Dựa và bảng số liệu:

Sản lượng công nghiệp năng lượng nước ta

 

1975

1980

1986

1990

1995

2000

2002

2004

Than (triệu tấn)

5,2

5,2

6,4

4,6

8,4

11,6

15,9

27,3

Dầu thô (nghìn tấn)

-

-

40

2700

7620

16291

16600

20051

Điện (triệu Kwh)

2428

3680

5683

5790

14665

26682

35562

46202

 

Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển ngành công nghiệp năng lượng nước ta?

...

-(Để xem tiếp đề và đáp án của Đề thi số 4, vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (3 điểm) Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra trên Trái Đất?

Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam chứng minh rằng khí hậu nước ta rất đa dạng và thất thường.

Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:

Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)

Nhóm tuổi

1979

1989

1999

2002

0-14

42,5

39,9

33,2

30,2

15-59

50,4

52,9

58,7

61,0

>= 60

7,1

7,2

8,1

8,7

 

a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.

b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?

...

-(Để xem tiếp đề và đáp án của Đề thi số 5, vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phú Trung. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?