Bộ 5 đề thi chọn đội tuyển HSG môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phan Huy Chú

TRƯỜNG THCS PHAN HUY CHÚ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 150 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. 

1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi.

2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

FeCl3 → Fe2(SO4)3 →  Fe(NO3)→ Fe(NO3)2 → Fe(OH)2  → FeO → Al2O3

3. Cho  mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính .

4. Cho  gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .

Câu 2. 

1. Cho Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1, thu được dung dịch B1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V.

3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và  với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định .

4. Cho  mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO3 là 71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .

Câu 3. 

1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

   Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan.

2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư; thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R.

4. Cho  gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14  gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng, đã axit hóa bằng H2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong  gam hỗn hợp X.

Câu 4. (6,0 điểm)

1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu.

3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần 1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định các chất X1, Y1.

5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo của chất Z.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1

 

 

 

1

2KClO3→  2KCl + 3O2

2H2O→ H+ O2

2KNO3→ 2KNO2 + O2

2O3  → 3O2

2H2O2 → 2H2O +O2

2Al2O3 → 4Al+3O2

 

2

2FeCl3  +  3Ag2 SO4  → Fe2(SO4)3  + 6AgCl

Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Fe(NO3)3

2Fe(NO3)3  + Fe  →  3Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2

Fe(OH)2 → H2O  + FeO

3FeO  +  2Al → 3Fe  +  Al2O3

 

3

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 (1)

Có thể: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (2)

Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O (3)

Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (4)

TH1: Axit dư, không có (2,4) → nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol

TH2: Na dư, không có (3) →  nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol

 

4

Do Cu dư → Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Gọi số mol Fe3O4 (1) = a mol

→ 127.3a + 135.a = 61,92  →    a = 0,12 mol

→ m = 8,32 + 232. 0,12 + 64. 0,12 = 43,84 gam

Câu 2

 

 

 

1

8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O                (1)

8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 + 4NH4NO3 + 15H2O      (2)

→ dung dịch A1: Al(NO3)3 , NH4NO3,  HNO3

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O                                       (3)

NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O                       (4)

→ Khí C1: NH3

4NaOH + Al(NO3)3 → NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O          (5)

→ Dung dịch B1: NaNO3, NaAlO2, NaOH dư

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O                                 (6)

2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O → Na2SO4 + 2Al(OH)3        (7)

2NaAlO2 + 4H2SO→ Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O       (8)

 

2

Quy H2SO4 0,5M thành 2HX 0,5M → HX 1M

Từ HX 1M và HCl 1,4M → H  2,4M → nH =2,4.0,5=1,2 mol

Ba(OH)2 4M quy về 2MOH 4M → MOH 8M

Từ MOH 8M và NaOH 2M → OH 10M → n OH =10V mol

       MOH + H  → MX +H2O

Bđ     10V      1,2

Trường hợp 1: HX  dư

Al + 3HX   → AlX3  + 3/2H2

→ 1,2 – 10V = 0,3 Þ V = 0,09 lít

Trường hợp 2: HX  hết

MOH + H2O + Al → MAlO2 + 3/2H2

→ 10V - 1,2  = 0,1 → V = 0,13 lít

 

3

4FeCO3  + O2  →  2Fe2O3  + 4CO2             (1)

2FexOy    + \((\frac{{3x - 2y)}}{2})\) O2  →  xFe2O3          (2)

 Theo (1): n(FeCO3)=nCO2= 0,04 mol, nFe2O3=1/2nFeCO3=0,02 mol

→ nFe2O3 (2) = 0,05 -0,02= 0,03 mol

 \( \Rightarrow 0,04 \times 116 + \frac{{0,06}}{x}(56x + 16y) = 9,28 \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{4} \Rightarrow F{e_3}{O_4}\)

 

4

SO3 + H2O → H2SO4                                  (1)

H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3

mH2SO4 = 91 gam, mH2O = 100 – 91 = 9 gam  nH2O =9/18 = 0,5 mol

Gọi x là số mol SO3 cần dùng

Theo (1) nSO3= nH2O  = 0,5 mol

→ số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5)

\(\frac{{(a - 0,5)80}}{{(100 + a.80)}} = \frac{{71}}{{100}}\) → a = \(\frac{{555}}{{116}}mol\) =4,78 mol

Câu 3

 

 

 

1

Từ S = 32 → M(còn lại)=51 – 32 = 19 (NH5) → A1 là NH4HS; A2: Na2S;

A3: H2S; A4: SO2: A5: (NH4)2SO3; A6: (NH4)2SO4; A7: NH4Cl; A8: AgCl

NH4HS + 2NaOH →  Na2S + 2NH3 + 2H2O

Na2S + 2HCl →  2NaCl + H2S

3H2S + 2O2  → 3SO2 + 3H2O

SO2 + 2NH3 + H2O → (NH4)2SO3

(NH4)2SO3 + Br2 + H2O →  (NH4)2SO4 + 2HBr

(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl

 

2

Trích mẫu thử, rồi dẫn lần lượt qua các bình mắc nối tiếp, bình (1) chứa dung dịch BaCl2 dư, bình (2) chứa dung dịch Br2 dư, bình (3) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, bình (4) chứa CuO nung nóng

Nếu dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng →Þ có SO3

SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Nếu dung dịch Br2 nhạt màu Þ có SO2

SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr

Nếu dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục Þ có CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Nếu CuO đen thành đỏ → có CO

 CuO(đen) + CO  → Cu (đỏ) + CO2

 

3

Gọi nFe = x mol, nMgCO3= 1 mol trong m gam hỗn hợp

Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2 (1)

MgCO3 + 2HCl→  MgCl2 + H2O + CO2 (2)

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3)

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2 (4)

 Theo (1  4) và bài ra ta có phương trình

 \(\frac{{1,5x.64 + 44}}{{1,5x + 1}}:\frac{{2x + 44}}{{x + 1}} = 3,6875\) →  X1 = 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại)  →  x=2

Vậy: %(m)Fe= \(\frac{{2.56.100}}{{2.56 + 84}}\%  = 57,14\% \) 

%(m)MgCO3=42,86%

 

4

Do Fe dư → H2SO4 hết → Dung dịch chỉ chứa muối FeSO4

2Fe + 6H2SO4 đ,nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)

2Fe3O4 + 10H2SO4đ,nóng  → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2)

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (3)   

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)

10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O (5)

10FeCl+ 6KMnO+ 24H2SO→ 3K2SO4+6MnSO4+5Fe2(SO4)3+10Cl2+24H2O (6)

Gọi số mol Fe dư là a mol → nHCl (4)=2a mol

nHCl(dư)=0,2a mol

Theo (5,6): nKMnO4 =0,64a=0,064 → a=0,1 mol

→ mFe(dư)=5,6 gam → 0,14m=5,6 → m=40 gam

Gọi số mol Fe, Fe3O4 phản ứng ở (1), (2) là x, y

\(\left\{ \begin{gathered}
  56x + 232y + (0,5x + 1,5y)56 = 40 - 5,6 = 34,4 \hfill \\
  1,5x + 0,5y = 0,1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x = \frac{1}{{30}}{\text{mol}} \hfill \\
  {\text{y  =  0,1 mol}} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

Câu 4

 

 

 

1

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOK → KCl

C2H4 + H2O   →  C2H5OH

C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl

 

2

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen và axetilen

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O   (1)

C2H4 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O (2)

C2H2 + 2O2 → 2CO2 + H2O   (3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O      (4)

 nCO2=nCaCO3=0,11 mol → mH2O=11-0,11.44-4,54=1,62 gam hay 0,09 mol

\(\left\{ \begin{gathered}
  x + y + z = 0,06 \hfill \\
  x{\text{ }} + {\text{ }}2y{\text{ }} + {\text{ }}2z{\text{ }} = {\text{ }}0,11 \hfill \\
  2x{\text{ }} + {\text{ }}2y{\text{ }} + {\text{ }}z{\text{ }} = {\text{ }}0,09 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x = 0,01{\text{ mol}} \hfill \\
  {\text{y  =  0,02 mol}} \hfill \\
  {\text{z  =  0,03 mol}} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

 

3

Gọi công thức: X, Y là CxHyOz; x, y, z nguyên dương; y chẵn, y≤ 2x+2

Ta có: 12x + y + 16z = 46 →  \(z = \frac{{46 - (12x + y)}}{{16}} \Rightarrow z \leqslant \frac{{46 - 14}}{{16}} = 2\)

Nếu z = 1 12x + y = 30 (C2H6), Nếu z = 2 12x + y = 14 (CH2)

Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2.

Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH  Y: CH2O2  

→  CTCT của Y: H-COOH           

2HCOOH  + 2Na →  2HCOONa  + H2

X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH  Y: C2H6O

→ CTCT của X : CH3-CH2-OH: 2CH3-CH2-OH  + 2Na → 2CH3-CH2-ONa  + H2

HCOOH  + CH3-CH2-OH   → HCOOCH2CH3  + H2O

 

4

Đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 có thay đổi như thế nào thì cũng thu được một lượng CO2 xác định ÞX1 và Y1 có cùng số nguyên tử C

Gọi công thức chung là

\(\begin{gathered}
  {C_x}{H_{\overline y }}{O_{\overline z }}{\text{  +  (x + }}\frac{{\overline y }}{4} - \frac{{\overline z }}{2}) \to xC{O_2} + \frac{{\overline y }}{2}{H_2}O{\text{ (1)}} \hfill \\
   \Rightarrow \frac{1}{{0,4}} = \frac{{{\text{x + }}\frac{{\overline y }}{4} - \frac{{\overline z }}{2}}}{{1,35}} = \frac{x}{{1,2}} = \frac{{\frac{{\overline y }}{2}}}{{1,1}} \Rightarrow x = 3,\overline y  = 5,5,\overline z  = 2 \hfill \\ 
\end{gathered} \)

 Do = 2 → Ancol 2 chức,  x=3 X1: C3H8O2 hay C3H6(OH)2

→ số nguyên tử H trong axit =2 hoặc 4  C3H2O2 hoặc C3H4O2

Vậy X1 : CH2OH – CHOH – CH3 hoặc CH­2OH – CH2 – CH2OH

 Y1 : CH2 = CH – COOH hoặc CH≡C – COOH

 

5

Gọi este là RCOOR’

RCOOR’ + MOH  → RCOOM + R’OH            (1)                         

2RCOOM  + 2NaOH  → 2R-H + M2CO3 + Na2CO3

Do đốt cháy R-H: nH2O > nCO2 → X: CnH2n+1COOR’

2CnH2n+1COOM + (3n+1)O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + M2CO3  (2)

2MOH + CO2 →  M2CO3 + H2O                                                           (3)

Ta có: mMOH=30.1,2.20/100= 7,2 gam

Bảo toàn M: 2MOH → M2CO3  →  \(\frac{{7,2}}{{2(M + 17)}} = \frac{{9,54}}{{2M + 60}}\)  → M = 23 là Na

Mặt khác, có R’ + 17 = = 32 → R’ = 15  R’ là CH3 Þ B là CH3OH

Ta có: nNaOH (bđ)=0,18 mol → nNaOH(3)=0,18-0,1=0,08 mol

Theo (3):  nCO2 =nH2O = 0,04 mol

Ta có: \([0,1.\frac{{(2n + 1)}}{2} - {\text{ }}0,04].44{\text{ }} + [0,1.\frac{{(2n + 1)}}{2} + {\text{ }}0,04].18{\text{ }} = {\text{ }}8,26 \to n{\text{ }} = {\text{ }}1\)

Vậy CTCT của Z là CH3COOCH3

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. (4,5 điểm)

1. Trình bày phương pháp hóa học để tách lấy từng kim loại ra khỏi hỗn hợp rắn gồm Na2CO3, BaCO3, MgCO3 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Xác định các chất vô cơ A1, B1, C1, D1, E1, F1 và viết các phản ứng theo sơ đồ sau:

A1 (Phản ứng thế) → B1 (Phảm ứng hóa hợp) → C1 (Phản ứng trung hòa)→ D1 (Phản ứng trao đổi) → E1 (Phản ứng phân hủy) → F1  

3. Nung hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 tạo ra bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết các phương trình phản ứng và tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp R.

4. Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào thì thu được 0,5m gam kết tủa. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính V.

Câu 2. (4,5 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) Ba(H2PO4)2 + NaOH.

b) Mg(HCO3)2+ KOH.   

2. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc, thu được kết tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho tác dụng với dung dịch K2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T và viết các phương trình phản ứng.

3. Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO, CO2 và H2. Tỉ khối của X so với H2 là 7,8. Tính số mol mỗi khí trong X.

4. Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí clo, nung nóng. Sau một thời gian, thu được 41,3 gam chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch C và khí H2. Dẫn lượng H2 này qua ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ có 80% H2 phản ứng. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong A.

Câu 3. (5,0 điểm)

1. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho lần lượt CO2, Al(NO3)3, NH4NO3 vào 3 cốc chứa dung dịch NaAlO2.

b) Hòa tan hết FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Khí thu được sục vào dung dịch KMnO4.

2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,008 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O (ở đktc, không còn sản phẩm khử khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch HNO3 tăng thêm 3,78 gam. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M.

4. Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Cu thành 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,3 mol H2. Phần 2 nặng hơn phần 1 là 23,6 gam, tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 1,2 mol SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính m.

Câu 4. (6,0 điểm)

1. Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, saccarozơ, glucozơ. Chất nào phản ứng với: nước, Ag2O/NH3, axit axetic, CaCO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Xác định các chất và hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

3. Hỗn hợp N gồm một ankan (X) và một anken (Y), tỉ khối của N so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hết 0,2 mol N, thu được 0,3 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định X, Y.

4. Hai hợp chất hữu cơ A (RCOOH) và B [R/(OH)2], trong đó R, R/ là các gốc hiđrocacbon mạch hở. Chia 0,1 mol hỗn hợp gồm A và B thành hai phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 0,04 mol khí. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 0,14 mol CO2 và 0,15 mol nước.

a) Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.

b) Nếu đun nóng phần 1 với dung dịch H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa thì thu được m gam một hợp chất hữu cơ, biết hiệu suất phản ứng là 75%. Viết các phương trình phản ứng và tính m.

  ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (2 điểm):

1. Hai nguyên tố R và R đều ở thể rắn trong điều kiện thường, 12 gam R có số mol nhiều hơn số mol của 6,4 gam R là 0,3 mol. Biết khối lượng mol của R nhỏ hơn khối lượng mol của R là 8.

a. Xác định hai nguyên tố R và R.

b. Tính khối lượng chất rắn thu được khi nung nóng hỗn hợp R và R (trong môi trường không có không khí)

2. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, hãy nhận biết các ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau: BaS, Na2S2O3, Na2SO4, Na2CO3, Fe(NO3)2. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2 (2 điểm):

1. Cho các dãy chất sau:

Dãy 1: CH4, CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH3, …

Dãy 2: CH2=CH2, CH2=CH – CH3, CH2=CH – CH2 – CH3, …

Dãy 3: CH CH, CH C – CH3, CH C – CH2 – CH3, CH C – …

a. Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo và viết công thức tổng quát của các chất trong mỗi dãy.

b. Viết phản ứng cháy của dãy 1, 2, 3; phản ứng cộng của dãy 2; phản ứng cộng và thế của dãy 3.

2. Cho sơ đồ phản ứng sau: 

Biết A là tinh bột và F là bari sunfat.

Hãy chọn các chất X, B, C1, C2, Y1, Y2, D1, D2, Z1, Z2, E1, E2, I1, I2 trong số các chất sau: natri sunfat; cacbon đioxit; bari clorua; axit axetic; glucozơ; rượu (ancol) etylic; nước; bari cacbonat; axit clohiđric; bari axetat; bari hiđroxit; bari; oxi; amoni sunfat để thỏa mãn sơ đồ phản ứng đã cho. Viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sự biến hóa đó.

Câu 3 (2.5 điểm):

1. Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hoà tan m gam A dùng vừa hết 245 ml dung dịch HCl 2 M. Mặt khác, đem hoà tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 được dung dịch B và 2,8 lít khí C (đktc) gồm NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm 2 oxit. Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch G. Cho 23,1 gam bột Cu vào một nửa dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được 21,5 gam chất rắn. Viết phương trình hóa học của các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức FexOy, RCO3.

2. Criolit được điều chế theo phản ứng sau:  Al2O3(rắn)  +  HF(dd)  +  NaOH(dd) → Na3AlF6(rắn)  +  H2O .Tính khối lượng quặng có chứa 80% Al2O3 (còn lại là tạp chất trơ) cần dùng để sản xuất 1 tấn criolit, biết hiệu suất phản ứng là 75%.

Câu 4 (1.5 điểm):

1. Axit xitric là một loại axit hữu cơ có trong nhiều loại quả (cam, chanh, …) ;công thức cấu tạo của axit xitric (như hình bên).

a. Viết công thức phân tử của axit xitric.

b. Trong “viên sủi” có những chất hóa học có tác dụng chữa bệnh, ngoài ra còn chứa một ít bột natri hidrocacbonat và bột axit xitric .Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho “viên sủi” vào nước.

2. Cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron.

a) FeS2 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

b) FeCO3 + FeS2 + HNO3 →  Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O.

Câu 5 (2 điểm): Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm:

1. Từ hình vẽ trên, hãy cho biết:

a. Tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.

b. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình phản ứng minh họa.

c. Giải thích tại sao trong thí nghiệm trên?

- Khí O2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước.

- Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.

2. Trong thí nghiệm trên, nếu nung m gam KMnO4 với hiệu suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình cầu úp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thông tin khác về thí nghiệm là: nhiệt độ khí trong bình là 27,30C; áp suất không khí lúc làm thí nghiệm là 750 mmHg; thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3; chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm; áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg .Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3 .Hãy tính m.

Câu 6 (3 điểm): Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2  0,02 M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).

1. Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.

2. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon.

3. Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X.

Câu 7 (1 điểm): Trộn ba oxit kim loại là FeO, CuO, MO (M chỉ có hóa trị II) theo tỉ lệ về số mol là

5: 3: 1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư qua 11,52g A đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hòa tan hết B cần 450ml dung dịch HNO3 1,2M thu được V lít khi NO duy nhất (đktc) và dung dịch chỉ chứa muối nitrrat của kim loại. Xác định kim loại M và tính V.

Câu 8 (2 điểm): Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và 1 oxit của nó có khối lượng là  177,24 gam. Chia A thành 3 phần bằng nhau:

Phần 1: hòa tan trong dung dịch gồm HCl và  dư thu được 4,48 lít .

Phần 2: hòa tan trong dung dịch  dư thu được 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B.

Phần 3: đem đun nóng với chất khí CO dư  đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất rắn hòa tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 lít NO thoát ra. Các khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

1. Xác định công thức của kim loại và oxit.

2. Nếu ở phần 2 cho thể tích dung dịch  là 1 lít và lượng  dư 10% so với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit.

- Xác định nồng độ mol/l của .

- Dung dịch B có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe.

Câu 9 (2 điểm): Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n + 1COOH, B là CmH2m + 1COOH và D là CaH2a - 1COOH (với n, m, a: nguyên dương và m = n + 1). Cho 74 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 101,5 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc).

1. Xác định công thức cấu tạo của A, BD.

2. Tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp Z.

3. Hãy nêu tính chất hoá học của axit D và viết phương trình hoá học minh hoạ.

Câu 10 (2 điểm):

1. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Cho Na vào dung dịch CuSO4.

b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3.

c. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.

d. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều.

2. Axit CH3 ­– CH = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: K, KOH, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) và dung dịch nước brom để minh họa nhận xét trên.

  ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1( 2 điểm):

1. Dẫn khí H2 dư đi qua hỗn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch C và rắn D. Sục khí CO2 dư vào dung dịch C thì được kết tủa E. Cho rắn D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì được khí F mùi hắc. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần A, B, C, D, E, F.

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra:

a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3

b) Nhỏ dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2

Câu 2( 2 điểm):

1. Chỉ dùng thêm quỳ tím, em hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, HCl, MgCl2, Ba(OH)2.

2. Hòa tan hoàn toàn 5 gam CuSO4.5H2O bằng 45 gam dung dịch CuSO4 10% thì được dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t0C. Tính độ tan của CuSO4 ở t0C.

Câu 3( 2 điểm):

1. Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí SOngười ta sử dụng bộ dụng cụ như hình vẽ

a. Em hãy cho biết dung dịch X , chất rắn Y thuộc loại chất gì và viết một phương trình hóa học minh họa?

b. Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò gì và có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng nút cao su được không? 

Hãy giải thích.

2. Cho một lượng kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 11,98 %. Xác định tên và kí hiệu của kim loại trên.

Câu 4( 2 điểm):

1. Em hãy trình bày phương pháp làm sạch khí CO2 có lẫn CO, SO2, SO3.

2. Dung dịch A là NaOH. Dung dịch B là HCl. Cho 200 gam dung dịch A vào cốc chứa 160 ml dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 18,9 gam chất rắn C. Nung rắn C đến khối lượng không đổi thu được thì còn lại 11,7 gam chất rắn. Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A và công thức của Z.

Câu 5( 2 điểm):

1. Sục từ từ V lít CO2 vào dung dịch có chứa 0,4 mol Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được biết \(10,08 \leqslant V \leqslant 13,44\) .

2. Khử hỗn hợp A gồm CuO và FeO bằng khí CO sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp rắn B (gồm 4 chất) và thoát ra 4,48 lít khí C (đktc) có tỷ khối so với oxi là 1,125. Hòa tan hoàn toàn B bằng 52 gam dung dịch H2SO4 98% nóng, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch D chỉ chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.. Tính khối mỗi oxit trong hỗn hợp A.

  ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần.

Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2:

1. Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy nhận biết 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

2. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau:

a. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.

b. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3.

Câu 3:

1. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất NaCl, FeCl3, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp rắn mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất. Viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Có hỗn hợp các chất sau: Al2O3 và Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để điều chế riêng từng kim loại: Al, Fe từ hỗn hợp trên.

Câu 4: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng  hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch  Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.

1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra

2) Tìm công thức phân tử của FexOy.

Câu 5: Hỗn hợp A có khối lượng 6,1g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Hòa tan hoàn toàn A cần 130ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đen nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 3,2g chất rắn. Tính khối lượng từng oxit trong A.

  ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi chọn đội tuyển HSG môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phan Huy Chú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?