Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Hoàng Lê Kha

TRƯỜNG THCS HOÀNG LÊ KHA

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 9

Thời gian 45 phút

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp?

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

A. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần

B. Bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần

C. Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần

D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

Câu 2.  Trên hình 3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một đầu dây dẫn vào hiệu điện thế đối với 2 đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là sai ? 

A. Khi hiệu điện thế U = 40V thì cường độ dòng điện là 3,2A

B. Khi hiệu điện thế U = 10V thì cường độ dòng điện là 0,8A

C. Khi hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện là 0,96A

D. Khi hiệu điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện là 4A

Câu 3. Cho hai điện trở R1 = R= 20Ω mắc vào hai điểm A, B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là

A.10Ω                         B. 20Ω

C. 30Ω                        D.40Ω

Câu 4. Cho 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω. Mắc R1 song song R2 vào hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A.1A                           B. 0,6A

C. 2A                          D. 0,5A

Câu 5. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện

A. Giảm đi 3 lần                 B. Tăng 3 lần

C. Giảm đi 0,2A                 D. Là I = 0,2A

Câu 6. Công thức nào sau đây là đúng và chỉ rõ công suất sự hao phí điện năng trên dây dẫn?

A. P=UI          B. P=U2/R

C. P=R.I.t       D. Php =P2R/U2

Câu 7: Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt

A. bóng đèn sợi đốt

B. ấm điện

C. quạt điện

D. máy sấy tóc

Câu 8: Người ta chuyển tải một công suất điện 100kW và một đường dây dẫn có điện trờ 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyển tải điện 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là:

A. 5kV            B. 10kV

C. 15kV          D. 20kV

Câu 9: tác dụng nào sau đây là tác dụng của máy biến thế

A. biến đổi dòng điện xoay chiều

B. biến đổi  hiệu điện thế xoay chiều

C. biến đổi hiệu điện thế một chiều

D. biết đổi điện năng tiêu thụ trong mạch

Câu 10. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 100 vòng, cuộn thứ cấp 1000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là:

A. 200V              B. 220V

C. 120V              D. 240V

B. TỰ LUẬN

Câu 1. Thấu kính nào có thể dùng làm kính lúp. Ảnh của vật thu được qua kính lúp là ảnh gì, có đặc điểm như thế nào?

Câu 2. Một người đứng cách máy ảnh 4m. vật kính máy ảnh có tiêu cụ 2cm. Phải điều chỉnh phim cách vật kính bao nhiêu?

Câu 3. Cột điện cao 10m cách người đứng một khoảng 40m. Nếu khoảng cách từ thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì độ cao h’ của ảnh cột điện trong mắt có giá trị bao nhiêu?

Câu 4. Một quả bóng cao su được ném từ độ cao h xuống nền đất cứng và bị nảy lên. Sau mỗi lần nảy lên, độ cao giảm dần, nghĩa là cơ năng giảm dần. Điều đó trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Vì sao? Hãy đoán xem có hiện tượng gì nữa xảy ra với quả bóng ngoài hiện tượng bị nảy lên và rơi xuống.

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. D

4. B

5. D

6. D

7. B

8. B

9. B

10. C

Câu 1 :

Thấu kính có thể dùng làm kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.

Ảnh của vật thu được qua kính lúp là ảnh ảo, có đặc điểm cùng chiều và lớn hơn vật.

Câu 2 :

Vật qua máy ảnh cho ảnh thật trên phim, ta có:

Từ ∆ABO đồng dạng ∆A’B’O

\(\Rightarrow  \dfrac {{A'B'} }{ {AB}} = \dfrac {{d'} }{ d}\)   (1)

∆OIF đồng dạng ∆A’B’F

\(\Rightarrow  \dfrac {{A'B'} }{ {OI}} =\dfrac {{A'F} }{ {OF}} = \dfrac {{d' - f} }{ f}\)   (2)

Từ (1) và (2):  

\(\Rightarrow  \dfrac {{d'} }{ d} = \dfrac {{d' - f} }{ f} \Leftrightarrow \dfrac {{d'} }{ {400}} = {{d' - 2} }{ 2}\)

\(\Rightarrow 2d’ = 400d’ – 800  \Leftrightarrow  398d’ = 800\)

\( \Rightarrow d’ = \dfrac{{800}}{{398}}=2,01cm\)

Câu 3 :

Ảnh của cột điện trên võng mạc là ảnh thật, nên ta có:

\(\begin{gathered}
\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OA}}{{OA'}} \Leftrightarrow \frac{{10}}{{A'B'}} = \frac{{40}}{{0,02}} \hfill \\
\Rightarrow A'B' = \frac{{10.0,02}}{{40}} = 0,005\,m = 5\,cm \hfill \\
\end{gathered} \)

Câu 4 :

Không trái, vì cơ năng của bóng đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác đó là nhiệt năng.

---(Hết đề ôn tập số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:

…của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn điện càng tốt.

A. Điện trở                 B. Chiều dài

C. Cường độ              D. Hiệu điện thế

Câu 2. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là

A.Điện kế mắc song song với vật cần đo.

B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo

C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.

D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo.

Câu 3. Trên hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với 2 đầu dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R, R3 có giá trị là

A.R= 16Ω,    R= 8Ω,    R= 4Ω

B. R= 12Ω,    R= 8,3Ω,     R= 4,16Ω

C. R= 60Ω,    R= 120Ω,    R= 240Ω

D. R= 62,5Ω,    R= 125Ω,    R= 250Ω

Câu 4. Một dây dẫn dài 120m được cuốn thành một cuộn dây. Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dây có điện trởlà

A.1Ω                           B. 2Ω

C. 3Ω                          D. 4Ω

Câu 5. Mỗi đoạn mạch điện gồm 2 điện trởR1 = 6Ω, R2 = 3Ω  mắc song song với nhau vào hai điểm có hiện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là

A.R = 9Ω và I = 0,6A            

B. R = 9Ω và I = 1A

C. R = 2Ω và I = 1A

D. R = 2Ω và I = 3V

Câu 6. Nguyên nhân nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?

A. điện lượng của dòng điện bị mất mát khi truyền trên dây

B. do dòng điện sinh ra từ trường là mất năng lượng

C. do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây

D. do một số nguyên nhân khác

Câu 7: Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa ?

A. vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau

B. vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được

C. vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay

D. các lí do A,B,C đều đúng

Câu 8: Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn

A. giảm điện trở của dây đẫn đến rất bé

B. giảm công suất truyển tải trên dây

C. tăng hiệu điện thế truyền tải

D. giảm thời gian truyền tải điện trên dây

Câu 9: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng 1 đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW . Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Điện trở dây dẫn bằng:

A. 50Ω                B. 500Ω

C. 5Ω                  D. 5000Ω

Câu 10. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là 220V. hiệu điện thế U bằng

A. 20V                  B. 22V

C. 12V                  D. 24V

ĐÁP ÁN

1. A

2. C

3. D

4. B

5. D

6. C

7. D

8. C

9. C

10. B

...

---(Nội dung đề và đáp án của phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cách nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn

C. Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín có dòng điện

D. Đưa 1 cực pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín

Câu 2. Khi cho thanh nam châm chuyển động lại gần ống dây kín, dòng điện trong ống dây có gì khác với trường hợp cho thanh nam châm chuyển động ra xa ống dây

A. không thay đổi

B. đổi chiều

C. thay đổi cường độ

D. cả B,C đều đúng

Câu 3. Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng

A. đưa cực nam châm lại gần ống dây

B. đưa cực nam châm ra xa ống dây

C. quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng

D. cả 3 cách đều đúng

Câu 4. Trong các thí nghiệm sau đây khi nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn dây:

A. đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây

B. đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm

C. quay ống dây xung quanh trục vuông góc với ống dây

D. quay ống dây xung quanh 1 trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường

Câu 5. Các phát biểu sau đây , phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?

A. phần ứng: là phần quay, phần cảm đứng yên

B. roto là phần cảm, stato là phần ứng

C. roto là phần đứng yên, stato là phần quay

D. roto là phần quay, stato là phần đứng yên

Câu 6. Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R1 ,R2 biết R2 = 2 R. Nếu 2 điện trở R1 , R2mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R1 , R song song vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là

A.0,2A                        B. 0,3 A                     

C. 0,4A                       D. 0,9A

Câu 7:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là

A. 1,2A                       B. 1A

C. 0,9A                       D. 1,8A

Câu 8:Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở là 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là

A.10Ω            B. 20Ω                       

C. 30Ω           D. 40Ω

Câu 9: Biểu thức định luật Ôm với 1 đoạn mạch là

A.I= U2/R                  B. I = U2

C.I = U/R                   D. I = UR

Câu 10.Điện trở R1 = 100Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 50Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là.

A.U = 80V                 B. U = 60V                

C. U = 90V                D. U = 30V

ĐÁP ÁN

1. C

2. D

3. D

4. D

5. D

6. D

7. B

8. C

9. C

10. B

...

---(Nội dung đề và đáp án của phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:

…dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở dây.

A. Điện tích               B. Điện lượng            

C. Hiệu điện thế        D. Cường độ

Câu 2. Công thức biểu thị định luật Ôm là

A.R=UIR=UI

B. I=RUI=RU             

C.I=URI=UR              

D.R=IUR=IU

Câu 3.Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là: 

A. R= 20Ω,    R= 120Ω,    R= 60Ω

B. R= 12Ω,    R= 8,3Ω,     R= 4,16Ω

C. R= 60Ω,    R= 120Ω,    R= 240Ω

D. R= 30Ω,    R= 120Ω,    R= 60Ω

Câu 4. Khi đặt hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là

A.12V                         B. 9V 

C. 20V                        D. 18V

Câu 5. Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. Điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu Rlà:

A. 4V                          B. 4,8V 

C. 7,2V                       D.10V

Câu 6. Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩ cửu?

A. La bàn                    B. Loa điện

C. Rơle điện từ           D. Đinamô xe đạp

Câu 7. Tác dụng của nam châm điện trong rơle điện từ:

A. Đóng, ngắt mạch điện cho động cơ

B. Đóng mạch điện nam châm điện

C. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc

D. Ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc

Câu 8. Trên thanh nam châm, ở vị trí nào hút sắt mạnh nhất?

A .Phần giữa của thanh

B. Chỉ có cực bắc

C. Cả hai cực

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như  nhau

Câu 9. Lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Có thể làm tăng từ trường của nam châm điện bằng cách tăng (1)… dòng điện qua ống dây hoặc tăng (2)… của ống dây.

A. (1) Hiệu điên thế ; (2) bán kính

B. (1) Hiệu điện thế  ; (2) chiều dài

C. (1) Cường độ ; (2) số vòng

D. (1) Cường độ ; (2) Chiều dài.

Câu 10. Nam châm điện được ứng dụng trong các dụng cu nào?

A. Rơle điện từ

B. Các thiết bị ghi âm bằng từ

C. Ampe kế điện từ

D. Cả A,B,C.

ĐÁP ÁN

1. D

2. C

3. C

4. C

5. C

6. C

7. A

8. C

9. C

10. D

...

---(Nội dung đề và đáp án của phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm ?

A. Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút)

B. Nam châm nào cũng có hai cực: cực dương và cực âm

C. Khi bẻ đôi một thanh nam châm, ta có thể tách hai cực của thanh nam châm ra khỏi nhau.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn ?

 La bàn là dụng cụ để xác định: 

A. Phương hướng

B. Nhiệt độ

C. Độ cao

D. Hướng gió thổi

Câu 3. Bí quyết nào làm cho hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng nam?

A. Cánh tay của hình nhân gắn các điện cực

B. Cánh tay hình nhân có gắn mạch điện

C. Cánh tay hình nhân là một nam châm tự do

D. Cánh tay hình nhân là một thanh sắt đặt gần một nam châm.

Câu 4. Lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Không gian xung quanh (1)… xung quanh dòng điện tồn tại một (2)…

A. (1) điện tích ; (2) điện trường

B. (1) điện cực  ; (2) điện trường

C. (1) máy phát điện ; (2) điện trường

D. (1) nam châm ; (2) từ trường

Câu 5. Hình vẽ cho biết chiều của một đường sức của một nam châm thẳng. Các đầu X và Y của nam châm là gì?

A. X: cực dương; Y: cực âm

B. X: cực âm; Y: cực dương

C. X: cực nam; Y: cực bắc

D. X: cực bắc; Y:  cực nam
6. Một mạch điện gồm có 3 điện trở R= 2Ω, R= 5Ω, R= 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch U là

A.10V                                     B. 11V 

C. 12V                                    D. 13V

Câu 7: Hai điện trở R= 3Ω, R= 2Ω mắc nối tiếp,cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là

A.1,2A                                    B. 1A

C. 0,5A                                   D. 1,8A

Câu 8: Cho hai điện trở R1,  R, biết R= 3R1. Và R1 = 15Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chay qua nó có cường độ là

A. 2A                         B. 2,5A

C. 4A                         D. 0,4A

Câu 9: cường độ dòng điện chạy qua 1 bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

A.Tăng 5V                 B. Tăng 3V                

C. Giảm 3V                D. Giảm 2V

Câu 10. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là

A. 1500V                               B. 15V 

C. 60V                                   D. 6V

ĐÁP ÁN

1. A

2. A

3. C

4. D

5. C

6. C

7. C

8. A

9. B

10. B

...

---(Nội dung đề và đáp án của phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Hoàng Lê Kha. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?