Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Tân Túc

TRƯỜNG THPT TÂN TÚC

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 10

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Trong hệ thức của nguyên lý I Nhiệt động lực học (NĐLH): \(\Delta U = A + Q\) . Nhận xét nào sau đây phù hợp với quá trình dãn đẳng nhiệt ?

A. \(\Delta U = 0\), với \(A > 0\)

B. \(A < 0\), với \(Q = 0\)

C. \(\Delta U = 0\), với A < 0

D. \(A < 0\), với \(Q = 0\) 

Câu 2. Người ta cho hai vật dẫn nhiệt A và B tiếp xúc với nhau, sau một thời gian khi có trạng thái cân bằng nhiệt thì hai vật này có

A. cùng nhiệt độ        

B. cùng nội năng

B. cùng năng lượng   

D. cùng nhiệt lượng

Câu 3. Khi hệ truyền nhiệt và thực hiện công thì nội năng của hệ

A. không đổi  

B. giảm

C. tăng                       

D. chưa đủ điều kiện để kết luận

Câu 4. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang một nhiệt lượng 2J. Khí nở ra, đẩy pittong đi một đoạn 6cm với một lực có độ lớn 25N. Nội năng của khí

A. tăng 0,5 J   

B.  giảm 0,5 J

C. tăng 2 J 

D. giảm 2 J

Câu 5. Chọn phát biểu đúng

A. nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ

B. nội năng là nhiệt lượng

C. số đo độ biến thiên nội năng là độ tăng nhiệt độ

D. nội năng có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc từ dạng này sang dạng khác

Câu 6. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang có nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra, đẩy pittong đi một đoạn 6 cm với một lực có độ lớn 25N. Nội năng của khí

A. tăng 0,5 J   

B. giảm 0,5 J

C. tăng 2 J     

D. giảm 2 J

Câu 7. Một động cơ nhiệt có hiệu suất 25%. Động cơ nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng 1200J, hỏi động cơ đã truyền một nhiệt lượng cho nguồn lạnh là bao nhiêu ?

A. 300 J                   B. 4800 J

C. 900 J                   D. 3600 J

Câu 8. Chọn phát biểu đúng. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật A sang vật B nếu

A. nhiệt lượng của vật A lớn hơn nhiệt lượng của vật B

B. nhiệt lượng của vật A nhỏ hơn nhiệt lượng của vật B

C. khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B

D. nhiệt độ của vật A lớn hơn nhiệt độ của vật B

Câu 9. Nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc vào

A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng

B. nhiệt độ

C. nhiệt độ và thể tích

D. nhiệt độ, áp suất và thể tích

Câu 10. Trong chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng có hiệu suất 25%, chất khí đã truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng là 6.103 J. Công mà chất khí đã thực hiện là

A. 1500 J                   B. 4500 J

C. 1200 J                   D. 4800 J

TỰ LUẬN

Câu 1: Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.

Câu 2: Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π² = 10.

ĐÁP ÁN

1. A

2. A

3. B

4. C

5. D

6. A

7. C

8. D

9. B

10. A

Câu 1:

Gọi số 1 là cano; số 2 là nước; số 3 là bờ.

Vận tốc của cano so với bờ khi chạy xuôi dòng là:

\({v_{13}} = \frac{{AB}}{t} = \frac{{36}}{{1,6}} = 24km/h\)

Vận tốc của cano so với nước là:

\(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}  \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} - {v_{23}} = 24 - 6 = 18km/h\)

Khi cano chạy ngược dòng thì vận tốc của cano so với bờ là:

\(v{'_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} = 18 - 6 = 12km/h\)

Thời gian cano chạy ngược dòng là:

\(t = \frac{{AB}}{{v{'_{13}}}} = \frac{{36}}{{12}} = 3h\)

Câu 2:

Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).

Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.

Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).

Gia tốc hướng tâm của M: aht = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, nếu áp suất giảm một nửa thì

A. mật độ phân tử khí giảm một nửa.

B. mật độ phân tử khí tăng gấp đôi.

C. mật độ phân tử khí không đổi.

D. Không đủ dữ kiện để xác định sự thay đổi.

Câu 2. Một lượng khí kí tưởng biến đổi đẳng tích. Khi nhiệt độ tăng từ \({100^0}\)C lên đến \({200^0}\)C thì áp suất

A. tăng gấp đôi.                       

B. giảm một nửa.

C. không đổi.                          

D. Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 3. Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thê tích ban đầu của khối khí đó là

A. 4 lít.                        B. 8 lít. 

C. 12 lít.                      D. 16 lít.

Câu 4. Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang (hình vẽ bên). Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là \({T_1}\) và \({T_2}\). Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ

A. nằm yên không chuyển động.   

B. chuyển động sang phải.

C. chuyển động sang trái.    

D. chưa đủ dữ kiện để nhận xét.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng về tính chất của phân tử cấu tạo nên chất khí.

A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng.

B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

C. Các phân tử chuyển động hoàn toàn tự do.

D. Các phân tử chuyển động không ngừng theo một quỹ đạo xác định.

Câu 6. Ba bình kín 1, 2, 3 có cùng dung tích lần lượt chứa các chất khí hidro, heli, oxi với cụng một mol. Biết ba bình có cùng nhiệt độ. Chọn nhận xét đúng về mối quan hệ giữa áp suất của khí ở các bình tương ứng là \({p_1},{p_2},{p_3}\) .

A. \({p_1} < {p_2} < {p_3}\) .                             

B. \({p_1} > {p_2} > {p_3}\) .

C. \({p_1} = {p_2} = {p_3}\) .             

D. \({p_2} < {p_1} < {p_3}\) .

Câu 7. Một lượng khí biến đổi đẳng áp, nhiệt độ tăng gấp đôi, sau đó tiếp tục biến đổi đẳng nhiệt, áp suất giảm một nửa. Trong cả quá trình thể tích

A. không đổi.                         

B. tăng gấp đôi.

C. tăng gấp bốn.                 

D. giảm một nửa.

Câu 8. Một bình kín được hút chân không và đặt ngoài không khí. Người ta mở nắp bình sau một thời gian ổn định thì lại đóng nắp bình lại. Áp suất của khí trong bình khi đó

A. nhỏ hơn áp suất của khí quyển.  

B. lớn hơn áp suất của khí quyển.

C. bằng không.            

D. bằng áp suất của khí quyển.

TỰ LUẬN

Câu 1: Để đo gia tốc trọng trường g ở một nơi trên trái đất, người ta đã thả một viên bi rơi xuống một giếng sâu \(h = 495,21 \pm 0,5m\). Thời gian rơi của viên bi đo được là \(t = 10,05 \pm 0,01{\rm{s}}\). Giá trị của gia tốc rơi tự do là bao nhiêu?

Câu 2. Một chiếc xe ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 4 giờ. A, B cách nhau 40 km, nước chảy với vận tốc 4 km/h. Tính vận tốc của ca nô đối với nước.

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.A

4.A

5.B

6.C

7.C

8.D

Câu 1:

Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường là:

\(\overline g  = \frac{{2\overline h }}{{{{\overline t }^2}}} = \frac{{2.495,21}}{{10,{{05}^2}}} = 9,81\left( {m/{s^2}} \right)\)

Sai số tuyệt đối của phép đo là:

\(\Delta g = \overline g \left( {\frac{{\Delta h}}{{\overline h }} + 2\frac{{\Delta t}}{{\overline t }}} \right) = 9,81.\left( {\frac{{0,5}}{{495,21}} + 2.\frac{{0,01}}{{10,05}}} \right) \\= 0,03\left( {m/{s^2}} \right)\)

Giá trị của gia tốc rơi tự do là:

\(g = 9,81 \pm 0,03\left( {m/{s^2}} \right)\)

Câu 2.

Vận tốc của ca nô đối với bờ khi xuôi dòng: \({v_{13}} = \dfrac{{AB}}{t} = 10\,km/h\)

\({\overrightarrow v _{13}} = {\overrightarrow v _{12}} + {\overrightarrow v _{23}};\,\,{\overrightarrow v _{12}} \nearrow  \nearrow {\overrightarrow v _{23}}\)

Trong đó: \(v_{12}\) là vận tốc dòng nước, \(v_{13}\) là vận tốc của ca nô đối với nước.

Vậy: \({v_{23}} = {v_{13}} - {v_{12}} = 6\,km/h\)

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Trong hệ tọa độ (p, T) đường biểu diễn nào là đường đẳng tích?

A. đường hypebol

B. đường thẳng song song song với trục tung

C. đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ

D. đường thẳng song song song với trục hoành

Câu 2. Một lượng khí có thể tích 2 lít ở nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Người ta nén đẳng nhiệt tới khi áp suất chỉ còn bằng một nửa áp suất lúc đầu. Hỏi thế tích của khí  lúc đó là bao nhiêu

A. 6 lít                      B. 3 lít

C. 2 lít                      D. 4 lít

Câu 3. Ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?

A. áp suất, thể tích, khối lượng         

B. nhiệt độ, khối lượng, áp suất

C. thể tích, nhiệt độ, khối lượng

D. áp suất, nhiệt độ, thể tích

Câu 4. Biểu thức nào là biểu thức của định luật Bôi – lơ – ma – ri - ốt ?

\(\begin{array}{l}A.\,{p_1}{V_2} = {p_2}{V_1}\\B.\,\dfrac{V}{p} = cos t\\C.\,\dfrac{p}{V} = cos t\\D.\,pV = cos t\end{array}\)

Câu 5. Một lượng khí có thể tích 2 dm3 ở nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Người ta nén đẳng nhiệt tới thể tích chỉ còn bằng một nửa thể tích lúc đầu. Hỏi áp suất khí lúc đó là bao nhiêu ?

A. 2 atm                   B. 4 atm

C. 1 atm                   D. 3 atm

Câu 6. Trong các quá trình sau đây, quá trình nào không áp dụng được phương trình trạng thái? Coi không khí là khí lí tưởng.

A. Bơm không khí vào săm xe đạp.

B. Bóp quả bóng bay đang căng.

C. Đun nóng một lượng khí trong xi lanh.

Câu 7. Trong quá trình biển đổi đẳng tích của một lượng khí, khi nhiệt độ giảm thì

A. mật độ phân tử của chất khí giảm.

B. mật độ phân tử của chất khí tăng.

C. mật độ phân tử của chất khí giảm tỉ lệ theo nhiệt độ.

D. mật độ phân tử của chất khí không đổi.

Câu 8. Chọn cách sắp xếp đúng các thể trong đó lực tương tác giữa các phân tử tăng dần.

A. Lỏng, rắn, khí.                                

B. Khí, lỏng, rắn.

C. Rắn, lỏng, khí.                                

C. Rắn, khí, lỏng.

Câu 9. Một bình khí kín đựng khí ở nhiệt độ \({27^0}\)C và áp suất \({10^5}\) Pa. Khi áp suất trong bình tăng lên gấp hai lần thì nhiệt độ của lượng khí là bao nhiêu ?

A. \({630^0}\)C.                 B. \({600^0}\)C.                   

C. \({54^0}\)C.                   D. \({327^0}\)C.

Câu 10. Tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên 2 lần, giữ nhiệt độ không đổi thì tích pV của khí

A. tăng 2 lần.                               

B. giảm 2 lần.

C. tăng 4 lần.                                       

D. không thay đổi.

TỰ LUẬN

Câu 1. Một tàu điện đang chạy với vận tốc v0  = 36 km/h thì bánh xe hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn, tàu điện còn chạy được quãng đường bao nhiêu ? (hệ số ma sát là 0,3).

Câu 2. Từ độ cao 20m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2

a) Tính góc giữa phương véc tơ vận tốc và mặt đất ở thời điểm vừa chạm đất.

b) Tính độ lớn vận tốc của hòn đá ở thời điểm ngay trước khi chạm đất.

ĐÁP ÁN

1.C

2.D

3.D

4.D

5.B

6.A

7.D

8.B

9.D

10.D

Câu 1.

Gia tốc của tàu: \(a =  - \dfrac{{{F_{ms}}}}{m} =  - {\mu _1}g =  - 3\,m/{s^2}\)

Quãng đường đi được từ lúc hãm đến khi dừng lại:

\(s = \dfrac{{v_0^2}}{{2a}} = 16,6\,m\)

Câu 2.

Thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  = 2\,s\)

Thành phần vận tốc theo trục Oy: vy = gt = 20 m/s

Thành phần vận tốc theo trục Ox: vx = v0 = 20 m/s

a) \(\overrightarrow v  = {\overrightarrow v _x} + {\overrightarrow v _y}\) , mà vx = vy do đó \(\overrightarrow v \) là đường chéo của hình vuông. Vậy góc giữa \(\overrightarrow v \) và \({\overrightarrow v _x}\) (phương mặt đất) là 45o.

b) \(\overrightarrow v \) là đường chéo của hình vuông nên ta có:

\(v = {v_x}\sqrt 2  = 20\sqrt 2 \,m/s\)

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

A. Wđ = \(\dfrac{{{p^2}}}{{2m}}\)                           

B. Wđ = \( - \dfrac{{{p^2}}}{{2m}}\)

C. Wđ = \(\dfrac{{2m}}{{{p^2}}}\)                            

D. Wđ = 2mp2

Câu 2. Một người có khối lượng 50kg, ngổi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó so với ô tô là

A. 129,6 kJ                 B. 10 kJ

C. 0J                           D. 1 kJ

Câu 3. Xét chuyển động của con lắc đơn như hình bên. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. động năng của vật cực đại tại A và B, cực tiểu tại O

B. động năng của vật cực đại tại O và cực tiểu tại A và B

C. thế năng của vật cực đại tại O

D. thế năng của vật cực tiểu tại M

Câu 4. Thả một quả bóng tennit có khối lượng m = 20 g từ độ cao h1 = 5 m xuống mặt đất, nó nảy lên đến độ cao h2 = 3 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên cơ năng của quả tennis là

\(\begin{array}{l}A.\,\,\Delta {\rm{W}} = 4J\\ B.\,\,\Delta {\rm{W}} = 400J\\C.\,\,\Delta {\rm{W}} = 0,4J\\ D.\,\,\,\Delta {\rm{W}} = 40J\end{array}\)

Câu 5. Khi nị nén 3cm, một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng

A. 200 N/m                 B. 300 N/m

C. 400 N/m                 D. 500 N/m

Câu 6. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang. Đại lượng nào của vật sau đây là không đổi?

A. cơ năng               B. động lượng

C. động năng           D. thế năng

Câu 7. Một vật bắt đầu trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng, nghiêng góc \(\alpha \) và từ độ cao h. Khi xuống đến chân mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc là v. người ta tăng góc nghiêng lên thành \(2\alpha \)  và cũng thả vật trượt từ độ cao h. Vận tốc của vật khi trượt tới chân mặt phẳng nghiêng là:

A. 2v                           B. v

C. \(\dfrac{v}{{\sqrt 2 }}\)                       D. \(\sqrt 2 v\)

Câu 8. Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì

A. thế năng của vật giảm, trọng lực  sinh công dương

B. thế năng của vật giảm, trọng lực  sinh công âm

C. thế năng của vật tăng, trọng lực  sinh công dương

D. thế năng của vật tăng, trọng lực  sinh công âm

TỰ LUẬN

Câu 1. Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt nằm ngang có pitong có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pittong dịch chuyển

a) nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4000 J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

b) giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10000J và công thực hiện thêm được một lượng là 1500J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên thêm một lượng bằng bao nhiêu ?

Câu 2. Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2g đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu ? Nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/kg.K

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.B

4.C

5.C

6.D

7.B

8.D

Câu 1.

a) Vì xilanh cách nhiệt nên \(Q = 0\)

Do đó \(\Delta U = A =  - 4000\,J\)

b)

\(\begin{array}{l}\Delta U = A' + Q' \\\;\;\;\;\;\;\;=  - \left( {4000 + 1500} \right) + 10000\,\\ \Rightarrow \Delta U = 45000\,J\end{array}\)

Câu 2.

Động năng của viên đạn khi va chạm với tường:

Wđ \( = \dfrac{1}{2}m{v^2} = \dfrac{1}{2}{.2.10^{ - 3}}{.200^2} = 40\,J\)

Khi bị bức tường giữ lại, viên đạn được công có độ lớn A = Wđ

Do viên đạn không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài nên công A phải bằng độ tăng của viên đạn:

\(\Delta U = A\)

Phần nội năng tăng thêm này làm viên đạn nóng lên:

Do đó:

\(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{40}}{{{{2.10}^{ - 3}}.234}} = 85,{5^o}C\)

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Khi ô tô chuyển động đều trên một đoạn đường có dạng cung tròn, lực tác dụng đóng vai trò lực hướng tâm là

A. trọng lực của ô tô

B. phản lực của mặt đường

C. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe

D. lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường

Câu 2. Khi nói về quán tính của một vật, nhận định nào sau đây không đúng ?

A. quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu tác dụng của lực

B. khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều theo quán tính

C. những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính

D. nguyên nhân duy trì chuyển đông khi các lực tác dụng lên vật mất đi chính là tính quán tính của vật.

Câu 3. Lực tác dụng và phản lực của nó luôn

A. khác nhau về bản chất       

B. cùng hướng với nhau

C. xuất hiện và mất đi đồng thời       

D. cân bằng nhau

Câu 4. Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm yên trên mặt đất thì bị đá bằng lực 250N. Nếu thời gian bóng tiếp xúc với chân là 0,02s thì tốc độ của bóng ngay sau khi đá là

A. 0,01 m/s                 B. 0,1 m/s

C. 2,5 m/s                   D. 10 m/s

Câu 5. Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong 0,05s đầu, vật đi được 80 cm. Hợp lực tác dụng vào vật và gia tốc mà nó thu được là

\(\begin{array}{l}A.\,6,4\,N;\,\,3,2\,m/{s^2}\\B.\,12,8\,N;\,\,6,4\,m/{s^2}\\C.\,1,2N;\,\,0,64\,m/{s^2}\\D.\,1280\,N;\,\,640\,m/{s^2}\end{array}\)

Câu 6. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 20cm và có độ cứng k = 40 N/m. Khi nén lò xo bằng lực F  = 1N thì chiều dài của nó là

A. 2,5cm                B. 19,975cm

C. 17,5cm              D. 19,75cm

Câu 7. Nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên n lần thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

A. tăng lên n lần   

B. giảm đi n lần

C. không đổi 

D. tăng lên \(\sqrt n \) lần

Câu 8. Từ cùng một độ cao, bi M được thả không vận tốc đầu bi N được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. M chạm đất trước N

B. M chạm đất sau N

C. Cả hai chạm đất cùng lúc

D. M chạm đất khi N mới rơi được nửa đoạn đường

TỰ LUẬN

Câu 1. Người ta nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng thì thấy rằng :

- Khi thể tích tăng 2 lít thì áp suất thay đổi đổi 3 atm.

- Khi thể tích tăng 4 lít thì áp suất thay đổi 4 atm.

Tìm áp suất và thể tích ban đầu của lượng khí trên.

Câu 2. Một khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ \({27^0}\)C, áp suất \({10^5}\) Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau :

- Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp hai lần.

- Quá trình 2: đẳng áp, thể tích cuối cùng là 15 lít.

a) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí.

b) Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi của khí trên hệ trục tọa độ (p, V).

ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. C

4. D

5. D

6. C

7. C

8. C

Câu 1. Theo định luật Bôi – lơ- ma – ri - ốt thì áp suất giảm

Ta có hai phương trình:

\(pV = (p - 3)(V + 2)\)      (1)

\(pV = (p - 4)(V + 4)\)      (2)

(Trong các công thức trên thì V có đơn vị là lít, p có đơn vị là atm)

Từ (1)  và (2) ta có:

\(2p - 3V – 6 = 0\)

\(4p - 4V – 16 = 0\)

Giải hệ phương trình trên ta được: V = 2 lít và p = 6 atm                             

Câu 2.

Trạng thái ban đầu: V1 = 10 lít; p1 = 105 Pa; T1 = 300K

Trạng thái thứ hai:

V2 = 10 lít; p2 = 2p1 = 2.105 Pa

\( \Rightarrow {T_2} = 2{T_1} = 600\,K\)

Trạng thái thứ 3: V3 = 15 lít; p3 = 2.105 Pa

a) Nhiệt độ cuối cùng

\({T_3} = \dfrac{{{p_3}{V_3}}}{{{p_1}{V_1}}}.{T_1} = \dfrac{{{{2.10}^5}.15}}{{{{10}^5}.10}} = 900\,K\)

b) Biểu diễn các quá trình biến đổi trên hệ trục tọa độ (p,V) như hình vẽ.

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Tân Túc. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?