TRƯỜNG THCS TÂN HÓA | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện 1 chiều hay xoay chiều?
Câu 2. Nêu các tác dụng của dòng điện. trong các tác dụng của dòng điện, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều, tác dụng nào không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
Câu 3. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi 1 công suất điện là 10000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV
a) Tính hiệu điện thế đặt ở hai đầu cuộn sơ cấp
b) Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 100Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Câu 4: Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Tiêu cự của thấu kính là 12cm.
a) Vẽ ảnh của AB theo đúng tỷ lệ
b) Ảnh cao gấp mấy lần vậy? tỷ lệ của ảnh như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1 :
Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo gồm một nam châm vĩnh cửu quay quanh một trục cố định đặt trong lòng một lõi sắt chữ U. Trên lõi sắt chữ U có một dây dẫn cuốn rất nhiều vòng
+ đinamô là một máy phát điện xoay chiều
Câu 2 :
Các tác dụng của dòng điện : tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí.
Trong đó, tác dụng của dòng điện phụ thuộc vào chiều là tác dụng từ, tác dụng hóa học.
Các tác dụng không phụ thuộc vào chiều là tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng sinh lí.
Câu 3 :
a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai cuộn sơ cấp: 20000V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b) Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây:
I=P/U=10000/100=100A
- Công suất hao phí:
Php=I2.R=1002.100=1000000W
Câu 4 :
Xem hình 4
Đ/S: d′=48cm
-(Hết đề thi số 1)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt. Khi góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 200. Ngược lại khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt đó ra ngoài không khí với góc tới là 200 thì góc khúc xạ có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Lớn hớn 300
B. Nhỏ hớn 300
C. Bằng 300
D. Một giá trị khác.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ thủy tinh ra không khí dưới góc tới i = α. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
A. Góc khúc xạ r = 00
B. Góc khúc xạ r < α0
C. Góc khúc xạ r = α0
D. Góc khúc xạ r > α0
Câu 3. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính ∆ của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló:
A. Cũng là chùm song song
B. Là chùm hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
C. Là chùm phân kỳ
D. Là chùm tia bất kỳ.
Câu 4. A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng nhất?
A. ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
B. ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật
C. ảnh là thật, lớn hơn vật ngược chiều với vật
D. ảnh là ảo và luôn bằng vật.
Câu 5. Một vật đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. ảnh cách vật 32cm. tiêu cự của thấu kính là
A. 24cm
B. 16cm
C. 35cm
D. 29cm
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?
A. Phồng lên làm tiêu cự của nó giảm
B. Xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng
C. Phồng lên làm tiêu cự của nó tăng
D. Xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm
Câu 2. Mắt của một người chỉ có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 100cm trở lại. Mắt này bị tật gì và phải đeo kính nào?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ
B. Mắt lão, đeo kính phân kì
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ
D. Mắt cận, đeo kính phân kì
Câu 3. Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?
A. Tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật
B. Tạo ra ảnh thật lớn hơn vật
C. Tạo ra ảnh ảo nhỏ hơn vật
D. Tạo ta ảnh ảo lớn hơn vật
Câu 4. Kính nào sau đây có thể làm kính cận thị ?
A. Kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Kính hội tụ có tiêu cự 50cm
D. Kính phân kì có tiêu cự 50cm
Câu 5. Khi đeo kính để khắc phục tật mắt lão thì ảnh của vật qua kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật
C. Ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật
D. Ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Câu 2. Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 20km, có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải. dây dẫn tải cứ 1km có điện trở 0,25Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php=160000W. Tính công suất cung cấp ở nơi truyền tải?
Câu 3. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 8000V. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là bao nhiêu?
Câu 4. Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước chếch 600 so với mặt nước, có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước, hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hoạt động của mắt.
A. Trong quá trình điều tiết thủy tinh thể co dãn, phồng lên hoặc dẹp xuống để ảnh trên màng mắt được rõ nét
B. Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn thấy rõ gọi là điểm cực viễn.
C. Điểm mà ảnh hiện lên đó mà ta không thể nhìn thấy gọi là điểm vàng.
D. Điểm gần nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ gọi là điển cực cận
Câu 2. Mắt của một người chỉ nhìn rõ đuợc các vật cách mắt từ 50cm trở lên, mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ
B. Mắt lão, đeo kính phân kì
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ
D. Mắt cận, đeo kính phân kì
Câu 3. Vật nằm trong khoảng nào thì mắt người có thể nhìn rõ vật ?
A. Từ điểm cực cận đến mắt.
B. Từ điển cực viễn đến vô cùng
C. Từ điểm cực viễn đến mắt
D. Điểm cực viễn đến điểm cực cận
Câu 4. Những biểu hiện của tật cận thị ?
A. Chỉ nhìn được rõ những vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt
B. Chỉ nhìn được rõ những vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt
C. Chỉ nhìn rõ các vật trong khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
D. Không nhìn rõ các vật ở gần mắt
Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt lão?
A. Mắt lão nhìn được những vật ở xa nhưng không nhìn được những vật ở gần.
B. Để nhìn rõ vật ở xa, mắt lão phải đeo thấu kính phân kì thích hợp
C. Điểm cực cận của mắt lão xa hơn bình thường
D. Mắt lão là thấu kính hội tụ, mắt lão phải đeo kính đó để nhìn rõ các vật ở gần
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa học kỳ 2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Tân Hóa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.