Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán Trường Thịnh Quang

TRƯỜNG THCS THỊNH QUANG

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2021

MÔN TOÁN

(Thời gian làm bài: 120 phút)

 

ĐỀ 1

Câu 1

1) Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {32}  - \sqrt 6 .\sqrt 3  + \frac{{\sqrt {22} }}{{\sqrt {11} }}\)

2) Giải phương trình: \({x^2} - 2x = 0\) 

3) Xác định hệ số a của hàm số \(y = a{x^2}\), biết đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A(-3; 1).

Câu 2. Cho phương trình: \({x^2} - (2m - n)x + (2m + 3n - 1) = 0\) (1) (m, n là tham số).

1) Với n = 0, chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

2) Tìm m, n để phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} =  - 1\) và \(x_1^2 + x_2^2 = 13.\)

Câu 3.

1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình: \(y =  - x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung; H là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài các đoạn thẳng OH (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).

2) Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là cm, bán kính đáy là 2cm, lượng nước trong cốc cao cm. Người ta thả vào cốc nước 6 viên bi hình cầu có cùng bán kính 1cm và ngập hoàn toàn trong nước làm nước trong cốc dâng lên. Hỏi sau khi thả 6 viên bi vào thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu xentimét? (Giả sử độ dày của cốc là không đáng kể)

Câu 4.

Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Điểm M thuộc cung nhỏ BD sao cho \(\widehat {BOM} = {30^0}.\) Gọi N là giao điểm của CM và OB. Tiếp tuyến tại M của đường tròn (O) cắt OB, OD kéo dài lần lượt tại E và F. Đường thẳng qua N và vuông góc với AB cắt EF tại P.

1) Chứng minh tứ giác ONMP là tứ giác nội tiếp.

2) Chứng minh tam giác EMN là tam giác đều.

3) Chứng minh NC = OP.

4) Gọi H là trực tâm của tam giác AEF. Hỏi ba điểm A, H, P có thẳng hàng không? Vì sao ?

Câu 5. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn: x + 2y + 3z = 2

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(S = \sqrt {\frac{{xy}}{{xy + 3z}}}  + \sqrt {\frac{{3yz}}{{3yz + x}}}  + \sqrt {\frac{{3xz}}{{3xz + 4y}}} \).

ĐÁP ÁN

Câu 1

1) \(A = \sqrt {32}  - \sqrt 6 .\sqrt 3  + \frac{{\sqrt {22} }}{{\sqrt {11} }} = 4\sqrt 2  - \sqrt 2 .\sqrt 3 .\sqrt 3  + \sqrt {\frac{{22}}{{11}}} \) 

\(= 4\sqrt 2  - 3\sqrt 2  + \sqrt 2 \) 

\(= 2\sqrt 2 \) 

2) \({x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) = 0\) 

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x - 2 = 0
\end{array} \right.\) 

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right.\)

3) Đồ thi hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(-3; 1) khi và chỉ khi \(a{( - 3)^2} = 1\) 

\(\Leftrightarrow a = \frac{1}{9}\)  

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 2

Câu 1.

Cho biểu thức: \(A = \frac{{x\, + \,5}}{{\sqrt x \, - \,3}}\) và \(B\, = \,\frac{{\sqrt x \, - \,1}}{{\sqrt x \, + \,3}}\, + \frac{{7\sqrt x \, - \,3}}{{x\, - \,9}}\) 

1. Tính A khi x = 25.

2. Rút gọn biểu thức B.

3. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(\frac{A}{B}\).

Câu 2.

1. Giải phương trình:

a) \({x^2}\, - \,5x\, + 4\, = \,0\) 

b) \({x^4}\, + {x^2}\, - 6\, = \,0\) 

2. Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
2x - y = 7\\
x - 2y\, = \, - 1
\end{array} \right.\)  

Câu 3.

Cho phương trình: \({x^2}\, + ax\, + b + 1\, = \,0\)  (a, b là các tham số). Tìm a, b để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} - {x_2} = 3\\
{x_1}^3 - {x_2}^3\, = \,9
\end{array} \right.\) 

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 3

Câu 1.

1) Giải phương trình \(2{x^2} - 7x + 6 = 0.\) 

2) Giải phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x - 3y =  - 5\\
3x + 4y = 18
\end{array} \right.\) 

3) Giải phương trình \({x^4} + 7{x^2} - 18 = 0.\) 

Câu 2.

1) Vẽ đồ thị của hai hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{2}{x^2},\,\,y = 2x - 1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

2) Tìm các tham số thực m để hai đường thẳng \(y = \left( {{m^2} + 1} \right)x + m\) và y = 2x - 1 song song với nhau.

3) Tìm các số thực x để biểu thức \(M = \sqrt {3x - 5}  - \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4}}}}\) xác định.

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 4

Câu 1.

a) Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {36}  - \sqrt 4 \) 

b) Tìm x biết \(\sqrt x  = 3\) 

Câu 2. Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + 5y = 12\\
2x + y = 4
\end{array} \right.\)  

Câu 3. Giải phương trình: \({x^2} - 7x + 12 = 0\)  

Câu 4. Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (x): y=6x+b và parabol (P): \(y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2}\left( {a \ne 0} \right)\)  

a) Tìm giá trị của b để đường thẳng (d) đi qua điểm M(0;9)

b) Với b tìm được, tìm giá trị cảu a để (d) tiếp xúc với (P).

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán Trường Thịnh Quang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?