Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Thảo Nguyên lần 2

TRƯỜNG THPT

THẢO NGUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân nào dưới đây là quan trọng nhất làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay?

   A. Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn được đưa vào khai thác. 

   B. Hệ thống cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch ngày càng phát triển.

   C. Chính sách Đổi mới của nhà nước.

   D. Môi trường hòa bình, người dân thân thiện, mến khách.

Câu 2: Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là

   A. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ. 

   B. đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp ven biển.

   C. ngành công nghiệp chủ yếu là khai thác khoáng sản.

   D. hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm

   A. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng. 

   B. Ngành công nghiệp, xây dựng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.

   C. Ngành dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.

   D. Quy mô GDP lớn nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 4: Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?

   A. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển. 

   B. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.

   C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

   D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007?

   A. Hà Giang, Quảng Trị, Bắc Giang, Gia Lai.           B. Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đăk Lăk.

   C. Sơn La, Yên Bái, Bình Phước, Hòa Bình             D. Phú Thọ, Nghệ An, Khánh Hòa, Lào Cai.

Câu 6: Ý nào dưới đây nói lên tác động của hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đến thiên nhiên nước ta?

   A. Thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta đồng nhất. 

   B. Nước ta nằm trên nhiều đổi khí hậu.

   C. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao.

   D. Tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?

   A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.  B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.

   C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang.     D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.

Câu 8: Phương hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?

   A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm. 

   B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

   C. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.

   D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển cây nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

   A. Khí hậu cận xích đạo thích hợp phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới. 

   B. Việc làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.

   C. Sự phân hóa mùa của khí hậu tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

   D. Mùa khô kéo dài thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm.

Câu 10: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại nguyên nhân chủ yếu nhất là do

   A. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.

  B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.

   C. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.

   D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.

 

ĐÁP ÁN

1-C

2-D

3-C

4-A

5-B

6-D

7-A

8-D

9-C

10-C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?

   A. Hải Phòng, Vũng Tàu.                                           B. Vũng Tàu, Cần Thơ.

   C. Nha Trang, Cà Mau.                                              D. Vũng Tàu, Nha Trang.

Câu 2: Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do

  1. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.
  2. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
  3. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
  4. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàng nào sau đây?

   A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng                                   B. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

   C. Nông – lâm – thủy sản.                                          D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 4: Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?

   A. Đông Bắc                     B. Tây Bắc.                       C. Miền Trung                  D. Nam Bộ.

Câu 5: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

   A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015 

   B. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

   C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

   D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. 

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?

   A. Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn. 

   B. Có nhiều hệ thống sông ở khắp cả nước.

   C. Sông dài nhất tập trung ở miền Trung.

   D. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất

Câu 7: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì

   A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản. 

   B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.

   C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.

   D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

Câu 8: Ngành kinh tế tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. khai thác và chế biến khoáng sản.                          B. thủy điện.

   C. nông nghiệp sạch.                                                  D. du lịch sinh thái.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây được xếp vào cấp đặc biệt?

   A. Hạ Long                       B. Hà Nội                          C. Huế.                             D. Đà Nẵng.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm

2010

2012

2014

2015

Xuất khẩu

69,5

77,1

82,2

82,3

Nhập khẩu

73,1

85,2

92,3

101,9

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?

  1. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012
  2. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
  3. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014
  4. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-A

4-B

5-C

6-C

7-B

8-B

9-B

10-D

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung ở vùng

   A. Trung du miền núi Bắc Bộ.                                    B. Đồng bằng sông Cửu Long.

   C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                     D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2: Tây Nguyên có thể thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là do:

   A. thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều. 

   B. đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.

   C. có nhiều cao nguyện xếp tầng, khí hậu cận xích đạo.

   D. đất đai phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng.

Câu 3: Việc quy hoạch và hình thành các vùng nông nghiệp nước ta, cơ sở quan trọng hàng đầu là dựa trên:

   A. điều kiện kinh tế - xã hội các vùng.                       B. điều kiện sinh thái nông nghiệp

   C. trình độ thâm canh của từng vùng.                        D. khả năng chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 4: Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:

   A. tạo ra nhiều nông sản để phục vụ xuất khẩu. 

   B. tăng các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao.

   C. đẩy mạnh phát triển các cây trồng trong vụ đông.

   D. phù hợp với các thế mạnh về tự nhiên của vùng.

Câu 5: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi

   A. Tây Bắc.                       B. Trường Sơn Bắc.          C. Đông Bắc.                    D. Trường Sơn Nam.

Câu 6: Các nước Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, chủ yếu do:

   A. khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa.             B. vị trí nằm trong các vành đại sinh khoáng.

   C. nằm trên đường di cư của nhiều sinh vật.              D. nằm kề sát vành đại lửa Thái Bình Dương.

Câu 7: Suy giảm đa dạng, sinh học nước ta không thể hiện ở sự suy giảm về

   A. nguồn gen quý.                                                      B. tốc độ sinh trưởng của sinh vật.

   C. các hệ sinh thái.                                                      D. số lượng và thành phần loài.

Câu 8: Căn cứ Atlat Địa lí Việt trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất dãy Trường Sơn Nam?

   A. Chư Yang Sin.             B. Ngọc Linh.                   C. Lang Bi An.                 D. Bi Duop

Câu 9: Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do

   A. địa hình bằng phẳng với ba một giáp biển.            B. chưa xây đựng hệ thống đê sông, để biển.

   C. mùa khô ở đây đến sớm và kết thúc muộn.           D. địa hình thấp với nhiều ô trũng rộng lớn.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

   A. Hà Nội.                        B. Đồng Nai.                     C. Hải Phòng.                   D. Bà Rịa - Vũng Tàu

 

ĐÁP ÁN

1.B

2. D

3. B

4. B

5. B

6. B

7. B

8. B

9. D

10. D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Vấn đề chủ yếu cần phải giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

 A. nước ngọt trong mùa khô.                    B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

 C. cải tạo đất phèn, mặn.                                      D. thâm canh, tăng vụ.

Câu 2: Phương hướng chủ yếu để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là  A. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng. 

  1. thay giống mới năng suất cao, xây dựng công trình thủy lợi.
  2. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, xây dựng công trình thủy lợi.
  3. xây dựng công trình thủy lợi, ứng dụng công nghệ trồng mới.

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính chất khép kín của Biển Đông?

 A. Các hải lưu khép kín, chạy vòng tròn.        B. Sóng biển Đông không lớn, trừ khi có bão.

 C. Thủy triều có chế độ bán nhật triều là chính.       D. Đàn cá không có hiện tượng di cư lớn.

Câu 4: Công nghiệp điện ở nước ta được phát triển đi trước một bước chủ yếu do  A. nhu cầu điện cho các ngành sản xuất tăng nhanh.      

  1. có tài nguyên năng lượng phong phú, đa dạng.
  2. đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng.
  3. nguồn vốn, khoa học kĩ thuật được đảm bảo hơn.

Câu 5: Phương hướng chính để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là  A. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ. 

  1. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, nhập các giống chất lượng.
  2. tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩy mạnh việc việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
  3. cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thú y.

Câu 6: Công suất các nhà máy thủy điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ không lớn, chủ yếu do

 A. cơ sở hạ tầng yếu kém.                           B. lưu lượng nước sông nhỏ.

 C. thiếu nguồn vốn đầu tư.                           D. mùa khô sâu sắc kéo dài.

Câu 7: Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ chủ yếu do

 A. vùng biển rộng, thềm lục địa sâu hơn.    B. nguồn lợi thủy sản phong phú hơn.

 C. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh hơn.        D. bão hoạt động với tần suất nhỏ hơn.

Câu 8: Cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta nhằm  A. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giữ gìn an ninh - quốc phòng. 

  1. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  2. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.
  3. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển.

Câu 9: Ngành trồng trọt của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông là do  A. tập trung nhiều lao động có kinh nghiệm sản xuất. 

  1. vị trí thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ.
  2. có nền nhiệt độ cao và số giờ nắng tương đối lớn.
  3. địa hình đồi núi thấp và đồng bằng dễ canh tác.

Câu 10: Cho bảng số liệu

SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI VÀ INTERNET NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017.

(Đơn vị: nghìn thuê bao)

 

Năm

2014

2015

2016

2017

Điện thoại

142548

126224

128698

127376

Internet

6001

7658

9098

11430

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)  

Theo bảng số liệu, để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

 A. Cột ghép.                     B. Miền.                            C. Kết hợp. D. Cột chồng. 

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-C

4-C

5-A

6-B

7-B

8-B

9-D

10-A

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Thảo Nguyên lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?