TRƯỜNG THPT MAI SƠN | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (VD): Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Tỉnh | Hải Dương | Hà Tĩnh | Phú Yên | An Giang |
Diện tích (nghìn ha) | 116,4 | 102,7 | 56,5 | 623,1 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 703,1 | 535,2 | 381,6 | 3890,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thống kê 2019).
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018?
A. An Giang thấp hơn Phú Yên B. Hải Dương thấp hơn Hà Tĩnh
C. Hà Tĩnh cao hơn An Giang D. Hải Dương cao hơn Phú Yên
Câu 2 (TH): Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu
A. nhiệt đới gió mùa B. ôn đới gió mùa C. cận nhiệt gió mùa D. ôn đới lục địa
Câu 3 (NB): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. có các khối núi và cao nguyên B. gồm bốn cánh cung lớn
C. có nhiều núi cao nhất nước ta. D. địa hình thấp, hẹp ngang
Câu 4 (VD): Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | Phi-lip-pin | Thái Lan |
Tổng số dân | 264,0 | 31,6 | 105,0 | 66,1 |
Dân số thành thị | 143,9 | 23,8 | 46,5 | 34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
A. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin B. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin
C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a
Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La B. Vũng Áng C. Vân Phong D. Nghi Sơn
Câu 6 (NB): Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
A. lãnh hải B. tiếp giáp lãnh hải C. đặc quyền kinh tế D. nội thủy
Câu 7 (NB): Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và
A. khu vực đồng bằng B. khu vực đồi nú C. các hải đảo D. thềm lục địa
Câu 8 (VD): Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Địa phương | Tỉ suất sinh thô (%) | Tỉ suất tử thô (%) |
Hà Nội | 14,7 | 6,1 |
Vĩnh Phúc | 17,5 | 8,2 |
Bắc Ninh | 19,8 | 7,7 |
Hải Dương | 16,9 | 8,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2018?
A. Hải Dương cao hơn Vĩnh Phúc B. Vĩnh Phúc thấp hơn Hà Nội.
C. Bắc Ninh cao hơn Hải Dương. D. Bắc Ninh thấp hơn Hà Nội.
Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trung 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
A. Long An B. An Giang C. Sóc Trăng D. Đồng Tháp.
Câu 10 (VD): Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
A. nước ta nằm ở gần trung tâm vùng Đông Nam Á
B. vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
D. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-A | 3-C | 4-D | 5-C | 6-A | 7-C | 8-C | 9-B | 10-B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Đại cao cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp ở miền Bắc nước ta là do ảnh hưởng của
A. Gió mùa Tây Nam B. Các khối khí từ biển vào
C. Địa hình nhiều núi cao D. Gió mùa Đông Bắc
Câu 2: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất
A. Phù sa B. Feralit C. Xám bạc màu D. Đất núi đá
Câu 3: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những điểm nào sau đây?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đầy đủ ba đại cao
Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn
B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn
D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào
Câu 5: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn
B. Địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm
C. Dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc
D. Các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tính đa dạng của sinh vật ở nước ta là
A. Khí hậu biến đổi B. Môi trường bị ô nhiễm
C. Tác động của con người D. Rừng bị suy giảm mạnh
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển B. Mùa đông làm thời tiết bớt lạnh hơn
C. Mùa hạ làm thời tiết bớt nóng hơn D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật
Câu 8: Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nước ta rộng và nông do
A. Tiếp giáp với vùng đồng bằng lớn B. Tiếp giáp với vùng đồng bằng nhỏ
C. Tiếp giáp với vùng núi cao phía tây D. Tiếp giáp với vùng đồi thấp phía tây
Câu 9: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đai ôn đới gió mùa trên núi do
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông nhiệt độ hạ thấp
B. Ở gần khu vực ngoại chí tuyến có cả khí hậu cận nhiệt và ôn đới
C. Có những núi trên 2600m tập trung nhiều ở dãy Hoàng Liên Sơn
D. Có các loài động, thực vật ôn đới từ phương Bắc di lưu và di cư đến
Câu 10: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do
A. Phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi B. Nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển
C. Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt D. Mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi
ĐÁP ÁN
1. D | 2. B | 3. A | 4. D | 5. C | 6. C | 7. D | 8. A | 9. C | 10. B |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nào sau đây nằm giữa biên giới Việt - Lào?
A. Lào Cai. B. Tây Trang. C. Hữu Nghị. D. Xà Xía.
Câu 2(NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Đá vôi xi măng, đá axit, đất hiếm. B. Đá vôi xi măng, đá axit, bôxit.
C. Đá vôi xi măng, đá axit, than đá. D. Đá vôi xi măng, đá axit, than bùn.
Câu 3 (NB): Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở
A. khu vực trung du. B. khu vực miền núi. C. khu vực cao nguyên D. khu vực đồng bằng.
Câu 4 (NB): Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực nào của nước ta?
A. Khu vực núi cao, địa hình dốc. B. Khu vực đồi núi thấp.
C. Khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít. D. Khu vực đồng bằng.
Câu 5 (NB): Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng
A. thềm lục địa B. lãnh hải C. nội thuỷ. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây cao nhất vùng núi Trường Sơn Bắc?
A. Bạch Mã. B. Rào Cỏ. C. Pu Xai Lai Leng. D. Động Ngài.
Câu 7 (NB): Thành phần loài sinh vật nào chiếm ưu thế ở nước ta?
A. Các loài nhiệt đới. B. Các loài cận xích đạo.
C. Các loài ôn đới. D. Các loài cận nhiệt đới.
Câu 8 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Campuchia?
A. Kiên Giang. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Điện Biên.
Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII?
A. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Bắc, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10 (TH): Cấu trúc địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
B. Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
C. Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
D. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-D | 3-B | 4-C | 5-A | 6-C | 7-A | 8-D | 9-A | 10-B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 41. Thành phần kinh tế nào sau đây của nước ta đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế ngoài nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Hộ gia đình.
Câu 42. Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ rất phong phú?
A. Cơ khí – điện tử. B. Hóa chất – phân bón – cao su.
C. Chế biến lương thực, thực phẩm. D. Dệt may.
Câu 43. Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do có
A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.
B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
Câu 44. Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng, chủ yếu do có
A. tài nguyên khoáng sản phong phú. B. nguồn lao động dồi dào.
C. thi trường tiêu thụ rộng. D. ngành nông nghiệp phát triển.
Câu 45. Dịch lợn tả Châu Phi đang lan tràn nhanh tại Việt Nam, chủ yếu do
A. công tác phòng ngừa kém hiệu quả.
B. ý thức của người chăn nuôi chưa cao.
C. môi trường nhiệt đới nóng ẩm dễ phát sinh dịch bệnh.
D. giết mổ chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 46. Vấn đề xã hội có ý nghĩa hàng đầu mà tất cả các quốc gia Đông Nam Á đang phải tập trung giải quyết là
A. hạ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên. B. phát triển nguồn nhân lực.
C. tình trạng ô nhiễm môi trường. D. tình trạng xung đột sắc tộc và tôn giáo.
Câu 47. Cho biểu đồ đồ dấn số thế giới, dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thể giới giai đoạn 1970-2010
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu dân số thế giới giai đoạn 1970 – 2010.
B. Tốc độ tăng dân số và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010.
C. Tình hình gia tăng dân số thể giới giai đoạn 1970 -2010.
D. Sự thay đổi có cấu dân số thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1970 – 2010.
Câu 48. Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đẩy mạnh phát triển công nghiệp. B. mở rộng các hoạt động dịch vụ.
C. tăng cường xuất khẩu lao động. D. phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 49. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên chủ yếu là do
A. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên. B. tổng lượng mưa trong năm lớn.
C. một mùa mưa và khô rõ rệt. D. khí hậu khá nóng ở các cao nguyên thấp.
Câu 50. Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì
A. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt.
B. vùng giàu tài nguyên rừng thứ 2 cả nước.
C. ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển.
D. vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng.
ĐÁP ÁN
41 | A |
42 | C |
43 | D |
44 | A |
45 | A |
46 | A |
47 | D |
48 | A |
49 | B |
50 | D |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mai Sơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: