TRƯỜNG THPT LÊ THỊ TRUNG | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế nước ta những năm qua?
A. Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm.
B. Có giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.
C. Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao.
D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 2. Hai nhà máy thuỷ điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền nùi Bắc Bộ là
A. Hoà Bình, Sơn La.
B. Tuyên Quang, Thác Bà.
C. Hàm Thuận, Đa Mi.
D. Trị An, Yaly.
Câu 3. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
B. sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.
C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
Câu 4. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vục thành thị là
A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
B. phát triển công nghiệp, dịch vụ.
C. phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước.
D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 5. Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập hơn các vùng khác?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của Đồng sông Hồng là
A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.
B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài
D. đẩy mạnh khai thác khí đốt
Câu 7. Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao
A. từ 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m.
B. từ 1600 - 1700 m đến 2000 m,
C. từ 2000 m đến 2600m.
D. từ 2600m trở lên.
Câu 8. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
B. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế.
D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng.
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao là
A. ngành dịch vụ kém phát triển.
B. chất lượng lao động ở nông thôn còn thấp.
C. hạ tầng kĩ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải kém phát triển.
D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề thủ công ít phát triển.
Câu 10. Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 diễn ra chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. các đồng bằng duyên hải miền Trung,
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. miền núi và trung du.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | C | B | A | B | A | A | D | C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc - đông nam
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió
Câu 2. 5 đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ, Bình Dương.
Câu 3. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là:
A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
C. tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cáu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích là hết sức khó khăn.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. khí hậu thuận lợi.
D. nhu cầu của thị trường tăng cao.
Câu 5. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay
A. vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc.
B. đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc.
C. vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
D. đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
Câu 6. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. Bão đổ bộ vào phía Bắc có cường độ yếu hơn bão đổ bộ vào phía Nam.
C. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng 5,6,7.
D. Trung bình mỗi năm có 8 - 10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên?
A. Có mật độ dân số cao.
B. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
C. Có nhiều dân tộc ít người.
D. Điều kiện giao thông rất khó khăn.
Câu 8. Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Thanh Hoá.
B. Hà Tĩnh.
C. Nghệ An.
D. Quảng Bình
Câu 9. Vùng biển mà ở đó Nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là
A. nội thuỷ.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10. Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khởi sắc, phần lớn là do
A. thu hút được sự đầu tư của nước ngoài.
B. sự đầu tư của Nhà nước.
C. khai thác tốt nguồn lợi hải sản.
D. khai thác dầu khí.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | C | A | D | A | C | C | A | A |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. về mặt dân số (năm 2006), so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước
A. đông dân (đứng thứ 13 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
B. khá đông dân (đứng thứ 30 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
C. trung bình (đứng thứ 90 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
D. ít dân (đứng thứ 130 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
Câu 2. Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất là
A. cây công nghiệp, cây rau đậu.
B. cây lương thực, cây công nghiệp.
C. cây rau đậu, cây ăn quả.
D. cây lương thực, cây ăn quả.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc tế (năm.2007)?
A. Cát Bà
B. Đà Nẵng.
C. Tân Sơn Nhất
D. Pleiku.
Câu 4. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. An Giang.
D. Bạc Liêu.
Câu 5. Thế mạnh của vùng đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là
A. chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn.
B. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm.
C. chuyên canh cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 6. Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực kinh tế nông - lâm ngư nghiệp.
B. tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP.
C. đẩy mạnh sản xuất nông sản đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,...).
Câu 7. Sự cố nào sau đây gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến ngành nuôi trồng vá đánh bắt hải sản nước ta?
A. Cơn bão số hai tháng 8/2016.
B. Xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015 - 2016.
C. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016.
D. Cơn bão số năm tháng 9/2016.
Câu 8. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần
A. không ngừng mở rộng diện tích.
B. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và tiếp tục giảm tỉ lệ sinh
C. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác đến
D. nhập lương thực từ các vùng khác.
Câu 9. Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong khu vực
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ).
C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
D. vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).
Câu 10. Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | D | B | D | D | C | B | D | D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Điểm cực Đông phần đất liền nước ta ở kinh độ 109o24’B tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa.
Câu 2. Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. công nghiệp cơ khí - điện tử.
C. công nghiệp vật liệu xây dựng
D. công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
Câu 3. Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do.
A. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,…
B. nước ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
C. đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước.
D. tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục.
Câu 4. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biên cây công nghiệp cây dược liệu rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. Khí hậu nhiệt đới độ ẩm cao
B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi
C. Khí hậu có sự phân mùa
D. Lượng mưa hằng năm lớn
Câu 5. Tìm ý sai. So với trung du và miền núi Bắc Bộ thì Đồng bằng sông Hồng
A. Có tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp cao hơn.
B. Có số dân đông hơn
C. Có kinh tế phát triển hơn
D. Có mùa đông lạnh hơn
Câu 6. Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng
B. Có nhiều vũng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
C. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.
D. Có mùa đông lạnh.
Câu 7. Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 - 2007 là
A. Đông Nam Á
B. Trung Quốc
C. Đài Loan
D. Hàn Quốc
Câu 8. Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm:
A. Là cơ cấu dân số trẻ
B. đang biến động chậm theo hướng già hóa
C. đang biến động nhanh theo hướng già hóa
D. là cơ cấu dân số già
Câu 9. Căn cứ vào biểu đồ DIện tích và sản lượng lúa cả nước (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 giai đoạn 2000 -2007 diện tích lúa nước ta:
A. tăng 459 nghìn ha
B. không có biến động
C. giảm 459 nghìn ha
D. giải 459 ha
Câu 10. Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | D | A | B | D | C | D | C | C | A |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Thị Trung lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: