TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (VD): Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | Phi-lip-pin | Thái Lan |
Tổng số dân | 264,0 | 31,6 | 105,0 | 66,1 |
Dân số thành thị | 143,9 | 23,8 | 46,5 | 34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
A. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin B. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin
C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a
Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La B. Vũng Áng C. Vân Phong D. Nghi Sơn
Câu 3 (NB): Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
A. lãnh hải B. tiếp giáp lãnh hải C. đặc quyền kinh tế D. nội thủy
Câu 4 (NB): Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và
A. khu vực đồng bằng B. khu vực đồi nú C. các hải đảo D. thềm lục địa
Câu 5 (VD): Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Địa phương | Tỉ suất sinh thô (%) | Tỉ suất tử thô (%) |
Hà Nội | 14,7 | 6,1 |
Vĩnh Phúc | 17,5 | 8,2 |
Bắc Ninh | 19,8 | 7,7 |
Hải Dương | 16,9 | 8,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2018?
A. Hải Dương cao hơn Vĩnh Phúc B. Vĩnh Phúc thấp hơn Hà Nội.
C. Bắc Ninh cao hơn Hải Dương. D. Bắc Ninh thấp hơn Hà Nội.
Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trung 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
A. Long An B. An Giang C. Sóc Trăng D. Đồng Tháp.
Câu 7 (VD): Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
A. nước ta nằm ở gần trung tâm vùng Đông Nam Á
B. vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
D. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
Câu 8 (TH): Cho biểu đồ: GDP của Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam qua các năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-líp-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016.
D. Giá trị GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016
Câu 9 (VD): Cho bảng số liệu sau:Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | Thành thị | Nông thôn | Tổng số |
2010 | 26516 | 60 432 | 86 948 |
2012 | 28269 | 60 540 | 88 809 |
2014 | 30 035 | 60 694 | 90 729 |
2017 | 32 813 | 60 858 | 93 671 |
(Nguồn số liệu theo Website: http://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đọan 2010 - 2017?
A. Thành thị tăng nhiều hơn cả nước B. Thành thị tăng nhanh hơn cả nước
C. Nông thôn nhiều hơn cả nước D. Nông thôn ít hơn thành thị
Câu 10 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Trên đường di cư của nhiều loài sinh vật. B. Nằm liền kề các vành đai sinh khoảng lớn.
C. Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. D. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
ĐÁP ÁN
1-D | 2-C | 3-A | 4-C | 5-C | 6-B | 7-B | 8-C | 9-B | 10-D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. giảm nhiệt độ trung bình.
B. nguồn nước ngầm hạ thấp.
C. tăng tình trạng xâm nhập mặn.
D. mùa khô không còn rõ rệt.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông nước ta
A. Hệ thống đường ô tô nối với hệ thống giao thông xuyên Á
B. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả nước
C. Có nhiều tuyến bay tromg nước và quốc tế.
D. Tuyến đường biển nội địa chủ yếu theo chiều ngang.
Câu 3: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển chủ yếu dựa vào
A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
B. vị trí gần các trung tâm công nghiệp.
C. mạng lưới giao thông vận tải rất thuận lợi.
D. đội ngũ lao động có chuyên môn cao.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A. XI. B. X.
C. IX. D. VIII.
Câu 5: Miền Tây Trung Quốc là nơi có
A. hạ lưu các con sông lớn.
B. khí hậu ôn đới gió mùa
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. các đồng bằng châu thổ.
Câu 6: Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do
A. lao động có kinh nghiệm.
B. khí hậu cận nhiệt đới do phân hóa đai cao.
C. nhu cầu thị trường lớn.
D. có một mùa đông lạnh.
Câu 7: Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 1950 – 1973 không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Đẩy mạnh buôn bán vũ khí, thu được nguồn lợi nhuận khổng lồ.
B. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp và áp dụng kĩ thuật mới.
C. Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt theo từng giai đoạn.
D. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng gồm cả xí nghiệp lớn và xí nghiệp nhỏ.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc ít người nào sau đây có số dân lớn nhất?
A. Thái. B. Mường.
C. Tày. D. Khơ-me.
Câu 9: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản?
A. Hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ.
B. Tăng cường đánh bắt thủy sản xa bờ.
C. Phát triển ngành công nghiệp chế biến.
D. Đẩy mạnh ngành nuôi trồng thủy sản.
Câu 10: Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là
A. Số lượt khách nội địa ít hơn khách quốc tế.
B. Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh.
C. Số khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục
D. Hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | A | D | C | B | A | C | C | B |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Đáp án nào sau đây là nguyên nhân chính làm cho tỉ lệ dân thành thị của nước ta hiện nay còn thấp?
A. Sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao hơn dịch vụ.
B. Thành thị cuộc sống khó khăn hơn nông thôn.
C. Dân số nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.
D. Công nghiệp hóa muộn, trình độ công nghiệp hóa thấp.
Câu 42: Tại sao trong cơ cấu GDP theo ngành kinh tế nước ta, khu vực I còn chiếm tỉ trọng cao?
A. Kinh tế nông thôn cho thu nhập cao.
B. Nước ta vẫn còn là nước nông nghiệp.
C. Nhu cầu lương thực ngày càng tăng.
D. Thủy sản được chú trọng đầu tư.
Câu 43: Đáp án nào sau đây là nguyên nhân cơ bản phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển ở nước ta?
A. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B. Môi trường biển dễ bị chia cắt.
C. Môi trường biển mang tính biệt lập.
D. Tài nguyên biển đang bị suy giảm.
Câu 44: Sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã ảnh hưởng thế nào đến khí hậu vùng Bắc Trung Bộ?
A. Chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
B. Có lượng mưa nhiều hơn so với nhiều vùng khác.
C. Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt độ thấp, có mùa đông.
D. Có mùa mưa chậm dần sang thu đông, có gió tây khô nóng.
Câu 45: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Độ muối trong nước biển cao.
Câu 46: Đâu là thế mạnh trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Nguồn lương thực đa dạng.
B. Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nhu cầu thị trường tăng cao.
Câu 47: Đáp án nào sau đây là nguyên nhân làm cho bình quân lương thực theo đầu người ở vùng Đồng bằng sông Hồng rất thấp?
A. Số dân rất đông.
B. Diện tích đồng bằng nhỏ.
C. Năng suất lúa thấp.
D. Sản lượng lúa không cao.
Câu 48: Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi hàng đầu để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Đất badan có tầng phong hóa sâu, nhiều sông suối.
B. Khí hậu cận xích đạo, nhiều sông suối.
C. Đất badan tập trung trên bề mặt các cao nguyên.
D. Đất feralit diện tích lớn, khí hâu phân hóa theo độ cao.
Câu 49: Việc khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ, cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề gì?
A. Phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ô nhiễm môi trường biển.
D. Đẩy mạnh khai thác, tăng sản lượng.
Câu 50: Đáp án nào sau đây là trở ngại lớn nhất đối với sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Xâm nhập mặn.
B. Thiếu nước ngọt.
C. Cháy rừng.
D. Sâu bệnh.
ĐÁP ÁN
41 | D |
42 | B |
43 | A |
44 | D |
45 | A |
46 | B |
47 | A |
48 | C |
49 | C |
50 | B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Tiềm năng du lịch vượt trội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung so với các vùng kinh tế trọng điểm khác là có
A. nhiều đảo gần bờ nhất.
B. nhiều bãi biển đẹp
C. số giờ nắng cao nhất.
D. vùng biển rộng nhất.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây không phải là ưu thế để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có nhất nước
B. Nguồn lao động đông và có trình độ.
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D. Nguồn lao động đông, nhiều kinh nghiệm.
Câu 3: Ý nghĩa kinh tế của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ của nước ta là
A. bảo vệ vùng trời, vùng biển, thềm lục địa
B. bảo vệ môi trường vùng ven biển.
C. bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
D. khai thác tốt các nguồn lợi hải sản.
Câu 4: Nền nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Lúa nước là cây lương thực chủ yếu.
B. Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Bông là cây công nghiệp chủ yếu.
D. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp cao nhất.
Câu 5: Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động ở nước ta gây ra mùa khô kéo dài cho khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc B. Tây Nguyên
C. Đông Triều. D. Trung Bộ.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây đã xây dựng khu kinh tế trên biển trên đảo?
A. Cà Mau. B. Quảng Ninh.
C. Hà Tĩnh. D. Kiên Giang.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MV?
A. Phả Lại, Phú Mỹ, Thủ Đức
B. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau
C. Phả Lại, Phú Mỹ, Na Dương
D. Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
A. Tỉ trọng chăn nuôi lấy sữa tăng so với chăn nuôi lấy thịt.
B. Tỉ trọng của cây công nghiệp tăng so với cây lương thực
C. Tỉ trọng của ngành trồng trọt tăng so với chăn nuôi.
D. Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm so với chăn nuôi.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với phân bố nông sản của nước ta?
A. Lạc trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
B. Cao su trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
C. Trâu, bò nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.
D. Lúa trồng nhiều ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á?
A. Sinh vật biển đa dạng
B. Kiểu khí hậu ôn đới.
C. Thực vật phong phú.
D. Khoáng sản giàu có.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | D | A | B | D | B | C | C | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hà Huy Tập lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: