TRƯỜNG THPT PHẠM THÁI BƯỜNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người ?
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Tay được dung để cầm nắm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Câu 2. Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
B. Đông Phi, Tây Á, Đông Nan Á.
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Câu 3. Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Inội dungonexia, Đông Nam Á.
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Câu 4: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
Câu 6. Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây cối.
B. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ.
C. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn.
D. Dùng làm công cụ gieo hạt.
Câu 8: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết chế tác đồ gốm.
D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình,tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội loài người sơ khai.
Câu 11. Ý không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là
A. Có người đứng đầu.
B. Có phân công lao động giữa nam và nữ.
C. Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt trong các hang động, mái đá, túp lều.
D. Có sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 12. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. Ăn lông ở lỗ.
B. Ăn sống nuốt tươi.
C. Nay đây mai đó.
D. Man di mọi dợ.
Câu 13: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn
A. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
Câu 15: màu da nào không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. Vàng
B. Đen
C. Trắng
D. Đỏ
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1D | 2C | 3C | 4C | 5C | 6B | 7D | 8B | 9C | 10A |
11D | 12A | 13B | 14C | 15D | 16B | 17C | 18D | 19A | 20B |
21C | 22D | 23B | 24C | 25B | 26B | 27A | 28A |
|
|
ĐỀ SỐ 2
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện
A. Vua Lê – Chúa Trịnh.
B. Đàng Ngoài – Đàng Trong.
C. Họ Trịnh – họ Nguyễn.
D. Nam triều – Bắc triều.
Câu 2. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì?
A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta
B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực.
C. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước
D. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc
Câu 3. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là
A. Có chữ viết từ sớm
B. có tục nhuộm răng, xăm mình
C. ở nhà sàn, ăn trầu và sùng tín Phật giáo
D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần
Câu 4. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
B. Lí, Trần, Ngô,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô ,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ
Câu 5. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?
A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng
B. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng
C. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù
D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước
Câu 6. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là
A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
Câu 7. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?
A. Hình Luật
B. Hình thư
C. Quốc triều hình luật
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 8. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là
A. Đại Việt sử kí
B. Lam Sơn thực lục
C. Đại Việt sử kí toàn thư
D. Đại Việt sử lược
Câu 9. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Hưng Đạo
C. Lý Thường Kiệt
D. Trần Thánh Tông
Câu 10. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là
A. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính
B. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân
C. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính
D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng
Câu 11. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là
A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút.
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang.
D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
Câu 12. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Bình Ngô đại cáo.
B. Hịch tướng sĩ.
C. Phú sông Bạch Đằng.
D. Nam quốc sơn hà.
Câu 13. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước
B. Thiết lập vương triều Tây Sơn
C. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 14. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Được đông đảo nhân dân tham gia
B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số
C. Nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận.
D. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa
Câu 15. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt
B. Ngọc Hồi – Đống Đa.
C. Chi Lăng – Xương Giang
D. Sông Bạch Đằng
Câu 16. Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?
A. Các bức chạm nổi, phù điêu
B. Các tháp Chăm
C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn.(Quảng Nam)
D. Phố cổ Hội An
Câu 17. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân là
A. Nho giáo
B. Đạo giáo
C. Phật giáo
D. Kitô giáo
Câu 18. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là
A. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm
B. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh
Câu 19. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là
A. Chăn nuôi rất phát triển
B. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển
Câu 20. Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV.
1. kháng chiến chống Tống thời Lí.
2. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
3. khởi nghĩa Lam Sơn.
4. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
A. 1,2,3,4.
B. 2,1,4,3.
C. 1,3,2,4.
D. 3,2,4,1.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Trình bày những nét chính về phong trào nông dân Tây Sơn. Theo em, phong trào nông dân Tây Sơn đã có những công lao gì đối với lịch sử dân tộc?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | D | C | A | B | B | B | A | C | A | B | D | C | D | B | C | C | B | B | B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của phần đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. Làng bản.
B. Công xã.
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Câu 3: Thị tộc thời nguyên thủy là
A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.
B. Nhóm người từ thòi nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.
D. Nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
Câu 4:Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 5: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Câu 6: những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
Câu 7: lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật”để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
Câu 8. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
Câu 9. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Mọi của cải đều là của chung.
C. Công bằng, bình đẳng.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Câu 10. Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là
A. Rìu đá ghè đẽo.
B. Rìu đá mài lưỡi.
C. Công cụ bằng xương, sừng.
D. Công cụ bằng đồng.
Câu 11. Loại công cụ này xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng
A. 8000 năm
B. 5500 năm
C. 4000 năm
D. 3000 năm
Câu 12. Cư dân biết sử dụng công cụ này sớm nhất là ở
A. Ấn Độ.
B. Lưỡng Hà.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Trung Quốc
Câu 13. Công cụ bằng sắt xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 5500 năm trước.
B. 4000 năm trước.
C. 3000 năm trước.
D. 2000 năm trước.
Câu 14. Sử dụng đồ sắt sớm nhất là cư dân ở
A. Tây Á, Nam Âu.
B. Ai Cập.
C. Trung Quốc.
D. Hi Lạp.
Câu 15. Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là
A. Cung tên
B. Công cụ xương, sừng.
C. Công cụ bằng đồng.
D. Công cụ bằng sắt.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | A | D | A | A |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | B | D | D | B | C |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
C | A | D | C | A | C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
D | D | C | A | B | D |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phạm Thái Bường. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.