TRƯỜNG THPT TP TRÀ VINH | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là
A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
Câu 2. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là
A. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân
B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính
C. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính
D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng
Câu 3. Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?
A. Các bức chạm nổi, phù điêu
B. Các tháp Chăm
C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn.(Quảng Nam)
D. Phố cổ Hội An
Câu 4. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là
A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công
B. Chăn nuôi rất phát triển
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển
Câu 5. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là
A. Có chữ viết từ sớm
B. ở nhà sàn, ăn trầu và sùng tín Phật giáo
C. có tục nhuộm răng, xăm mình
D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần
Câu 6. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Được đông đảo nhân dân tham gia
B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số
C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa
D. Nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận.
Câu 7. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?
A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng
B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù
C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng
D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước
Câu 8. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì?
A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta.
B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực.
C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước.
Câu 9. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?
A. Hình Luật
B. Quốc triều hình luật
C. Hình thư
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 10. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là
A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm
C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh
Câu 11. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?
A. Lý Thường Kiệt
B. Trần Thủ Độ
C. Trần Hưng Đạo
D. Trần Thánh Tông
Câu 12. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân là
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Đạo giáo
D. Kitô giáo
Câu 13. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là
A. Đại Việt sử kí
B. Lam Sơn thực lục
C. Đại Việt sử kí toàn thư
D. Đại Việt sử lược
Câu 14. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là
A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút.
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang.
D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
Câu 15. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước
B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
C. Thiết lập vương triều Tây Sơn
D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 16. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt
B. Chi Lăng – Xương Giang
C. Ngọc Hồi – Đống Đa
D. Sông Bạch Đằng
Câu 17. Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện
A. Nam triều – Bắc triều.
B. Vua Lê – Chúa Trịnh.
C. Đàng Ngoài – Đàng Trong.
D. Họ Trịnh – họ Nguyễn.
Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Lí, Trần, Ngô,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
B. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô ,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ
Câu 19. Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV.
1. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
2. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
3. kháng chiến chống Tống thời Lí.
4. khởi nghĩa Lam Sơn.
A. 1,2,3,4.
B. 2,3,4,1.
C. 1,3,2,4.
D. 3,2,4,1.
Câu 20 . Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Nam quốc sơn hà .
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Trình bày những nét chính về phong trào nông dân Tây Sơn. Theo em, phong trào nông dân Tây Sơn đã có những công lao gì đối với lịch sử dân tộc?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | C | C | A | B | C | C | C | C | A | A | A | A | B | B | C | A | B | C | A |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của phần đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm: 7 điểm
Câu 1: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Câu 2:Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
Câu 3: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết chế tác đồ gốm.
D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 4: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội loài người sơ khai
Câu 5: Khi nào thì người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi đứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Câu 6: Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. Ăn lông ở lỗ.
B. Ăn sống nuốt tươi.
C. Nay đây mai đó.
D. Man di mọi dợ.
Câu 7: Một thành tựu lớn của Người tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống là
A. Công cụ đá ghè đẽo.
B. Công cụ đá mài.
C. Lao.
D. Cung tên.
Câu 8: Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới;có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
Câu 9: Bước nhảy vọt đầu tien trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
Câu 10: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. Làng bản.
B. Công xã.
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Câu 11:Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 12. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
Câu 13. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?
A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới.
B. Năng suất lao động vượt xa thời kì đồ đá.
C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
Câu 14. Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?
A. Làm xuất hiện tư hữu.
B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
C. Xã hội phân chia thành giai cấp.
D. Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
Câu 15: Công cụ bằng sắt xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 5500 năm trước.
B. 4000 năm trước.
C. 3000 năm trước.
D. 2000 năm trước.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1C | 2C | 3B | 4A | 5B | 6A | 7D | 8C | 9B | 1-C |
11D | 12B | 13C | 14A | 15C | 16C | 17B | 18A | 19C | 20A |
21D | 22A | 23A | 24C | 25C | 26D | 27D | 28C | 29A | 30B |
31B | 32A | 33C | 34C | 35A | 36B | 37D | 38D | 39B | 40D |
ĐỀ SỐ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?
A. In-đra.
B. Bra-ma.
C. Si-va.
D. Vi-snu.
Câu 2. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?
A. Phù Nam.
B. Pa-gan.
C. Cham-pa.
D. Cam-pu-chia.
Câu 3. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
C. Con người hăng hái sản xuất.
D. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
Câu 4. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Quý tộc.
B. Nông dân.
C. Chủ nô.
D. Nô lệ.
Câu 5. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?
A. ở thành thị.
B. ở nông thôn.
C. ở trung du.
D. ở miền núi.
Câu 6. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông dân công xã.
B. Nông dân tự do.
C. Nông nô.
D. Nô lệ.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi.
B. Các con sông lớn.
C. Vùng trung du.
D. Vùng sa mạc.
Câu 8. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN.
B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN.
D. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.
Câu 9. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:
A. Nông nô.
B. Nông dân tự canh.
C. Nông dân lĩnh canh.
D. Nông dân làm thuê.
Câu 10. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Cao nguyên.
B. Núi và cao nguyên.
C. Núi.
D. Đồng bằng.
Câu 11. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ công điền.
B. Chế độ lĩnh canh.
C. Chế độ tịch điền.
D. Chế độ quân điền.
Câu 12. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Tần.
C. Nhà Hạ.
D. Nhà Chu.
Câu 13. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?
A. Do phép đo ruộng đất.
B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.
C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp.
D. Do nhu cầu buôn bán.
Câu 14. Loài người xuất thân từ đâu ?
A. Đười ươi.
B. Khỉ.
C. Vượn cổ.
D. Tinh tinh.
Câu 15. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:
A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu
B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu.
D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.
Câu 16. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:
A. Săn bắt và hái lượm.
B. Trồng trọt và chăn nuôi.
C. Săn bắn và hái lượm.
D. Trồng trọt và săn bắn.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nguyên nhân của sự xuất hiện tư hữu? Sự xuất hiện tư hữu dẫn đến xã hội biến đổi như thế nào?
Câu 2. Vì sao nói thời Đường là đỉnh cao của phong kiến Trung Quốc?
Câu 3. Đời sống của các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | D | D | A | D | A | A | B | B | C | B | D | B | A | C | B | A |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của phần đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT TP Trà Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.