TRƯỜNG THPT ĐA KIA | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?
A. In-đra. B. Bra-ma. C. Si-va. D. Vi-snu.
Câu 2. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?
A. Phù Nam. B. Pa-gan. C. Cham-pa. D. Cam-pu-chia.
Câu 3. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
C. Con người hăng hái sản xuất. D. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
Câu 4. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Quý tộc. B. Nông dân. C. Chủ nô. D. Nô lệ.
Câu 5. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?
A. ở thành thị. B. ở nông thôn. C. ở trung du. D. ở miền núi.
Câu 6. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông dân công xã. B. Nông dân tự do. C. Nông nô. D. Nô lệ.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi. B. Các con sông lớn. C. Vùng trung du. D. Vùng sa mạc.
Câu 8. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.
Câu 9. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:
A. Nông nô. B. Nông dân tự canh. C. Nông dân lĩnh canh. D. Nông dân làm thuê.
Câu 10. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Cao nguyên. B. Núi và cao nguyên. C. Núi. D. Đồng bằng.
Câu 11. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ công điền. B. Chế độ lĩnh canh. C. Chế độ tịch điền. D. Chế độ quân điền.
Câu 12. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Hán. B. Nhà Tần. C. Nhà Hạ. D. Nhà Chu.
Câu 13. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?
A. Do phép đo ruộng đất. B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.
C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp. D. Do nhu cầu buôn bán.
Câu 14. Loài người xuất thân từ đâu ?
A. Đười ươi. B. Khỉ. C. Vượn cổ. D. Tinh tinh.
Câu 15. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:
A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu. D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.
Câu 16. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:
A. Săn bắt và hái lượm. B. Trồng trọt và chăn nuôi.
C. Săn bắn và hái lượm. D. Trồng trọt và săn bắn.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nguyên nhân của sự xuất hiện tư hữu? Sự xuất hiện tư hữu dẫn đến xã hội biến đổi như thế nào?
Câu 2. Vì sao nói thời Đường là đỉnh cao của phong kiến Trung Quốc?
Câu 3. Đời sống của các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | D | D | A | D | A | A | B | B | C | B | D | B | A | C | B | A |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Các con sông lớn. B. Vùng sa mạc. C. Vùng trung du. D. Vùng rừng núi.
Câu 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Tần. B. Nhà Hán. C. Nhà Chu. D. Nhà Hạ.
Câu 3. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nô lệ. B. Nông dân tự do. C. Nông dân công xã. D. Nông nô.
Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III. B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN.
Câu 5. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Quý tộc. D. Nông dân.
Câu 6. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:
A. Nông dân tự canh. B. Nông dân lĩnh canh. C. Nông nô. D. Nông dân làm thuê.
Câu 7. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ tịch điền. B. Chế độ lĩnh canh. C. Chế độ công điền. D. Chế độ quân điền.
Câu 8. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?
A. Phù Nam. B. Cham-pa. C. Pa-gan. D. Cam-pu-chia.
Câu 9. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Núi và cao nguyên. B. Cao nguyên. C. Núi. D. Đồng bằng.
Câu 10. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
C. Con người hăng hái sản xuất. D. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
Câu 11. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?
A. ở nông thôn. B. ở thành thị. C. ở miền núi. D. ở trung du.
Câu 12. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?
A. Vi-snu. B. Si-va. C. Bra-ma. D. In-đra.
Câu 13. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:
A. Săn bắt và hái lượm. B. Trồng trọt và chăn nuôi.
C. Săn bắn và hái lượm. D. Trồng trọt và săn bắn.
Câu 14. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?
A. Do phép đo ruộng đất. B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.
C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp. D. Do nhu cầu buôn bán.
Câu 15. Loài người xuất thân từ đâu ?
A. Đười ươi. B. Khỉ. C. Vượn cổ. D. Tinh tinh.
Câu 16. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:
A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu. D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân của sự xuất hiện tư hữu? Sự xuất hiện tư hữu dẫn đến xã hội biến đổi như thế nào?
Câu 2. Vì sao nói thời Đường là đỉnh cao của phong kiến Trung Quốc?
Câu 3. Đời sống của các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | A | A | C | B | B | B | D | D | A | A | B | A | A | A | C | B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?
A. Cam-pu-chia. B. Phù Nam. C. Pa-gan. D. Cham-pa.
Câu 2. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Quý tộc. D. Nông dân.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.
Câu 4. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Tần. B. Nhà Hạ. C. Nhà Chu. D. Nhà Hán.
Câu 5. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?
A. ở trung du. B. ở nông thôn. C. ở miền núi. D. ở thành thị.
Câu 6. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người hăng hái sản xuất. B. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
Câu 7. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ tịch điền. B. Chế độ lĩnh canh. C. Chế độ quân điền. D. Chế độ công điền.
Câu 8. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông nô. B. Nông dân tự do. C. Nô lệ. D. Nông dân công xã.
Câu 9. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:
A. Nông dân làm thuê. B. Nông nô. C. Nông dân tự canh. D. Nông dân lĩnh canh.
Câu 10. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?
A. Bra-ma. B. In-đra. C. Si-va. D. Vi-snu.
Câu 11. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Đồng bằng. B. Núi và cao nguyên. C. Núi. D. Cao nguyên.
Câu 12. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng sa mạc. B. Các con sông lớn. C. Vùng rừng núi. D. Vùng trung du.
Câu 13. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:
A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu. D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.
Câu 14. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:
A. Săn bắt và hái lượm. B. Trồng trọt và chăn nuôi.
C. Săn bắn và hái lượm. D. Trồng trọt và săn bắn.
Câu 15. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?
A. Do phép đo ruộng đất. B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.
C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp. D. Do nhu cầu buôn bán.
Câu 16. Loài người xuất thân từ đâu ?
A. Đười ươi. B. Khỉ. C. Vượn cổ. D. Tinh tinh.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nguyên nhân của sự xuất hiện tư hữu? Sự xuất hiện tư hữu dẫn đến xã hội biến đổi như thế nào?
Câu 2. Vì sao nói thời Đường là đỉnh cao của phong kiến Trung Quốc?
Câu 3. Đời sống của các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | A | B | A | A | D | C | C | D | D | D | B | B | B | A | A | C |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Núi và cao nguyên. B. Cao nguyên. C. Đồng bằng. D. Núi.
Câu 2. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng trung du. B. Vùng rừng núi. C. Các con sông lớn. D. Vùng sa mạc.
Câu 3. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:
A. Nông dân làm thuê. B. Nông dân lĩnh canh. C. Nông nô. D. Nông dân tự canh.
Câu 4. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Nông dân. B. Quý tộc. C. Nô lệ. D. Chủ nô.
Câu 5. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?
A. Phù Nam. B. Cam-pu-chia. C. Cham-pa. D. Pa-gan.
Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.
Câu 7. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?
A. Vi-snu. B. Bra-ma. C. Si-va. D. In-đra.
Câu 8. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông nô. B. Nông dân công xã. C. Nông dân tự do. D. Nô lệ.
Câu 9. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu. B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
C. Con người hăng hái sản xuất. D. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
Câu 10. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?
A. ở nông thôn. B. ở thành thị. C. ở miền núi. D. ở trung du.
Câu 11. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Chu. B. Nhà Tần. C. Nhà Hán. D. Nhà Hạ.
Câu 12. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ quân điền. B. Chế độ công điền. C. Chế độ tịch điền. D. Chế độ lĩnh canh.
Câu 13. Loài người xuất thân từ đâu ?
A. Đười ươi. B. Khỉ. C. Vượn cổ. D. Tinh tinh.
Câu 14. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:
A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu. D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.
Câu 15. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:
A. Săn bắt và hái lượm. B. Trồng trọt và chăn nuôi.
C. Săn bắn và hái lượm. D. Trồng trọt và săn bắn.
Câu 16. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?
A. Do phép đo ruộng đất. B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.
C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp. D. Do nhu cầu buôn bán.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nguyên nhân của sự xuất hiện tư hữu? Sự xuất hiện tư hữu dẫn đến xã hội biến đổi như thế nào?
Câu 2. Vì sao nói thời Đường là đỉnh cao của phong kiến Trung Quốc?
Câu 3. Đời sống của các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | A | C | B | C | B | A | A | B | D | B | B | A | C | B | A | A |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án Trường THPT Đa Kia. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.