TRƯỜNG THPT LỘC THÁI | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 2: Cho các phương trình phản ứng
(a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3;
(b) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
(c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3;
Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là:
A. 62,5%. B. 73,5%. C. 37,5%. D. 26,5%.
Câu 4: Lớp N có số electron tối đa là
A. 8 B. 32 C. 16 D. 50
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton, nguyên tố Y có số hiệu là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nó sẽ:
A. nhường 3 electron tạo thành ion có điện tích 3+.
B. nhận 3 electron tạo thành ion có điện tích 3-.
C. góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung.
D. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
Câu 6: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2S
A. chất oxi hóa . B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Câu 7: Trong hợp chất Na2SO4, điện hóa trị của Na là:
A. 1 B. +1. C. 2+ D. 1+
Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 9: Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố | X | Y | R | T |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,174 | 0,125 | 0,203 | 0,136 |
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Al. B. T là Mg. C. R là Ca. D. Y là Ca.
Câu 10: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:
A. O2- B. Ca2+ C. Fe2+ D. K+
Câu 11: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần sự phân cực của liên kết?
A. Cl2; HCl; NaCl B. Cl2; NaCl; HCl C. HCl; N2; NaCl D. NaCl; Cl2; HCl
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7. Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước được 8,96 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Gía trị của m gần nhất với:
A. 18,0 gam B. 20,0 gam C. 32,0 gam D. 31,0 gam
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1C | 2A | 3B | 4B | 5A | 7D | 8A | 9B | 10C | 11A |
12D | 13C | 14B | 15D | 16D | 17C | 18A | 19A | 20D | 21C |
22C | 23C | 24D | 25D | 26A | 27B | 28A | 29A | 30B |
|
ĐỀ SỐ 2
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 9 là
A. 1s22s23p5 B. 1s22s23s2 3p3 C. 1s23s2 3p5 D. 1s22s22p5
Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử X có 6 lớp electron B. Nguyên tố X là kim loại
C. Nguyên tử X có 6 electron hóa trị D. Hóa trị cao nhất của X với oxi là 3
Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử H2SO3 là
A. -6 B. +6 C. +4 D. -4
Câu 4. Nguyên tử photpho (Z=15) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Lớp M (n=3) của nguyên tử photpho gồm 3 electron
B. Nguyên tử photpho có 3 lớp electron
C. Photpho là nguyên tố p
D. Photpho là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng
Câu 5. Trong tự nhiên, nguyên tố brom (Br) có 2 đồng vị là và . Biết đồng vị chiếm 54,5 % số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom là
A. 79,19 B. 79,91 C. 80,09 D. 80,90
Câu 6. Cho các nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12) và Al (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là
A. Al>Mg>Na B. Na>Al>Mg C. Mg>Al>Na D. Na>Mg>Al
Phần II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Cho hai nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 8)
a) Viết cấu hình electron của hai nguyên tử X và Y
b) Suy ra vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn)
c) Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Dự đoán kiểu liên kết hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử hợp chất tạo bởi X và Y.
Câu 2 (2,5 điểm). Cho H (Z=1); N (Z=7); Mg (Z=12) và Cl (Z=17)
a) Viết phương trình biểu diễn sự tạo thành ion tương ứng từ các nguyên tử Mg, Cl và biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử magie clorua (MgCl2)
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử amoniac (NH3)
c) Xác định hóa trị (điện hóa trị hoặc cộng hóa trị) của các nguyên tố tương ứng trong các phân tử MgCl2 và NH3
Câu 3 (1,5 điểm). Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 phản ứng hết với 187,6 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch X
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch X
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần 1. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. C | 3. C | 4. A | 5. B | 6. D |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Nguyên tử X có Z = 11, nó có khả năng tạo thành:
A. Ion X+ B. Ion X3+ C. Ion X- D. Ion X3-
Câu 2: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
A. Lớp M B. Lớp L C. Lớp K D. Lớp N
Câu 3: Số p, n, e trong ion Fe3+ lần lượt là :
A. 26, 30, 23 C. 26, 30, 24
B. 26, 30, 28 D. 56, 20, 26
Câu 4: Cấu hình electron của các nguyên tố khí hiếm có đặc điểm:
A. Có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Có 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ heli chỉ có 2 electron).
C. Có 8 electron ở phân lớp ngoài cùng.
D. Có 8 electron ở lớp thứ 3.
Câu 5: Ion dương được hình thành khi :
A. Nguyên tử nhường proton. C. Nguyên tử nhường electron.
B. Nguyên tử nhận thêm electron. D. Nguyên tử nhận thêm proton.
Câu 6: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron
B. electron và nơtron
C. proton và nơtron
D. electron và proton
Câu 7: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro:
A. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
B. tăng lần lượt từ 1 đến 4.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.
D. giảm lần lượt từ 4 đến 1.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 9: Hai nguyên tử đồng vị có cùng:
A. số electron ngoài cùng. B. tính chất hóa học.
C. số proton trong hạt nhân. D. A, B, C đều đúng
Câu 10: Chọn công thức electron đúng của phân tử hiđro clorua :
A . H : Cl B. H: Cl C. H-Cl D. H :Cl
Câu 11: Liên kết cộng hoá trị là:
A. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng cặp electron chung.
B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử.
C. Liên kết được hình thành do sự chuyển dịch electron.
D. Liên kết giữa các phi kim với nhau.
Câu 12: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, đâu là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nhóm IA?
A. 1s22s22p63s23p2 C. 1s22s22p4
B.1s22s22p63s2 D. 1s22s1
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Câu 1A | Câu 2C | Câu 3A | Câu 4B | Câu 5C | Câu 6C | Câu 7D |
Câu 8A | Câu 9D | Câu 10D | Câu 11A | Câu 12D | Câu 13B | Câu 14A |
Câu 15D | Câu 16C | Câu 17A | Câu 18D | Câu 19B | Câu 20A | Câu 21B |
Câu 22B | Câu 23C | Câu 24C | Câu 25B | Câu 26C | Câu 27D | Câu 28B |
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Lộc Thái. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: