TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Hãy giải thích vì sao ở đây lại hình thành các tầng lớp xã hội đó.
Câu 2: Thị quốc là gì? Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ nào?
Câu 3: Hãy nêu những thành tựu văn hóa của Trung Quốc thời phong kiến?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1:
* Ở phương Đông:
Phân chia thành 3 giai cấp:
- Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền.
- Nông dân công xã: tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu.
- Nô lệ: làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
* Vì:
- Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hoá xã hội, xuất hiện kẻ giàu người nghèo, tầng lớp quý tộc và bình dân; trên cơ sở đó, giai cấp và nhà nước đã ra đời.
- Đứng đầu giai cấp thống trị là những ông vua chuyên chế và đội ngũ đông đảo quý tộc, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. Đó là những người có nhiều của cải và quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lý bộ máy nhà nước, địa phương… Họ sống trong những dinh thự sang trọng, mặc quần áo bằmg tơ lụa, đi kiệu… Sự giàu sang đó là do bổng lộc của nhà nước và chức vụ đem lại.
- Ở các nước phương Đông, cư dân chủ yếu làm nghề nông, vì vậy bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất là nông dân công xã. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu, tiến hành canh tác trên phần ruộng được giao và hợp tác với nhau trong việc đảm bảo thuỷ lợi và thu hoạch. Bằng sức lao động của mình, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia đình và nộp một phần sản phẩm cho quý tộc dưới dạng thuế; ngoài ra, còn phải làm một số nghĩa vụ khác như lao động phục vụ các công trình xây dựng, đi lính.
- Nô lệ là tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ là những tù binh chiến tranh hay những nông dân nghèo không trả được nợ, bị biến thành nô lệ. Số lượng nô lệ cũng khá đông đảo và phải làm đủ mọi việc, từ hầu hạ trong cung đình, đền miếu
Câu 2:
* Thị quốc là quốc gia thành thị, gồm thành thị và một vùng đất trồng xung quanh, thành thị có phố xá, lâu đài,đền thờ, sân vận động, nhà hát và đặc biệt phải có bến cảng.
* Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ: người ta không chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người, làm thành hội đồng 500, có vai trò như “quốc hội”......
- Đại hội công dân: dân tự do, nam, 18 tuổi trở lên, bầu cử bằng bỏ phiếu, có chế độ trợ cấp xã hội…
- Là bước tiến lớn so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông: chính quyền Athèns thuộc về công dân Athèns. Thể chế mang tính dân chủ nhưng dựa trên cơ sở bóc lột nô lệ
Câu 3:
Văn hóa Trung Quốc
* Tư tưởng
- Nho giáo:
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.
- Phật giáo:
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
* Sử học:
- Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.
- Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
* Văn học:
- Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...
- Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung...
* Khoa học - kĩ thuật:
- Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học,Thiênvăn, Y học...
- Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
* Nghệ thuật kiến trúc:
- Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như: Vạn lí trường thành, Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
“Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, thoạt nhiên là đồng đỏ vào khoảng 5500 năm trước đây. Cách ngày nay khoảng 4000 năm, nhiều cư dân trên trái đất đã biết dùng đồng thau.
Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân ở Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt”
(Trích SGK 10 – Trang 10 – NXBGD Việt Nam 2017)
Theo em sự xuất hiện của công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển lịch sử nhân loại?
Câu 2: Lập bảng so sánh giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây theo mẫu sau:
Nội dung | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Thời gian ra đời |
|
|
Vị trí địa lý |
|
|
Điều kiện tự nhiên |
|
|
Kinh tế |
|
|
Xã hội |
|
|
Chính trị |
|
|
Câu 3: Tại sao nói thời Đường là đỉnh cao của chế độ phong kiến Trung Quốc?
---(Đáp án đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng.
B. Đã biết chế tạo công cụ lao động.
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân.
Câu 2: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người vượn
D. Người tinh khôn
Câu 3: Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc?
A. Tập hợp một thị tộc.
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Là tập hợp nhiều thị tộc sống cùng nhau.
Câu 5: Khoảng 3.000 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. In-đô-nê-xi-a
D. Tây Á và Nam Châu Âu
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ bằng kim khí?
A. Con người có thể khai phá đất đai
B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày.
C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa
D. Biết rèn đúc công cụ bằng sắt.
Câu 7: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thuỷ.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm chế tạo ra công cụ bằng kim loại.
D. Có khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho gieo trồng
Câu 8: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ IIII TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu những tiến bộ kĩ thuật khi người tinh khôn xuất hiện.
Câu 2: So sánh những nét chính về các quốc gia cổ đại Phương Đông và các quốc gia cổ đại Phương Tây theo nội dung sau:
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
|
|
Kinh tế |
|
|
Thể chế chính trị |
|
|
Câu 3: Trình bày vai trò, thân phận của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. Quan hệ bóc lột chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là gì?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
D | D | C | C | D | C | B | A |
---(Đáp án đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án Trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.