TRƯỜNG THPT BẮC ĐÔNG QUAN | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron trên các phân lớp p.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
b. Xác định vị trí của X, Y trong BTH.
c. Viết công thức phân tử oxit cao nhất, công thức hidroxit tương ứng của X và Y. Cho biết tính chất của các hợp chất đó.
d. So sánh tính phi kim của đơn chất Y với lưu huỳnh (Z=16). Giải thích.
Câu 2: Kim loại R thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cho 4,11 gam R vào 95,95 ml H2O (DH2O = 1 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch bazơ và 0,672 lít khí H2 (đktc).
a. Tìm kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 3: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với hiđro của X thì X chiếm 82,353% về khối lượng. Tìm X và công thức hợp chất khí với hiđro của X.
Câu 4: Nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Đồng vị A có tổng số hạt cơ bản là 54, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Tổng số hạt cơ bản trong đồng vị B ít hơn trong A là 2 hạt.
a. Tính số khối của mỗi đồng vị.
b. Tìm nguyên tử khối trung bình của X. Biết tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị A và B là 1 : 3.
c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng vị A có trong CaX2 biết Ca=40.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch D và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Tìm 2 kim loại kiềm.
---(Nội dung đáp án đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Trong nguyên tử, lớp electron thứ 3 có kí hiệu là
A. lớp L. B. lớp N. C. lớp K. D. lớp M
Câu 2. Cấu hình electron bền của nguyên tử nguyên tố 24Cr là
A. 1s22s22p63s23p64s13d5. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s23d4.
Câu 3. Số proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử Ag lần lượt là
A. 47; 61. B. 61; 47. C. 108; 47. D. 47; 108.
Câu 4. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo mô phỏng như hình vẽ:
Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 5,chu kì 2, nhómVIIA. B. Ô số 5,chu k ì 2, nhóm VA.
C. Ô số7, chu kì 2, nhóm VIIA. D. Ô số 7,chu kì 2, nhóm VA.
Câu 5. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học thì chúng có
A. cùng số nơtron nhưng khác số khối. B. cùng số hạt nơtron.
C. cùng số hạt proton. D. cùng số khối.
Câu 6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu chu kì nhỏ ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 7. Một nguyên tử có eletron ở phân lớp ngoài cùng (có năng lượng cao nhất) là 4s1. Điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 20. B. 19. C. 18+. D. 19+.
Câu 8. Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 9. Trong BTH, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc nhóm
A. IVA. B. IIA. C. IIIA. D. IA.
Câu 10. Nguyên tử X có 13 proton và 14 nơtron. Số electron trong nguyên tử X là
A. 13. B. 14. C. 27. D. 26.
Câu 11. Nguyên tử Clo có 17 proton,17 electron và 18 nơtron.Số khối của nguyên tử Clo là:
A. 35,5. B. 36. C. 34. D. 35.
Câu 12. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm các loại hạt nào ?
A. electron và proton. B. electron và nơtron.
C. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.
Câu 13. Cho các hình vẽ sau, mỗi hình cầu là 1 trong các nguyên tử 9F, 17Cl, 16 S, 15 P tương ứng theo thứ tự là.
A. F, Cl, P, S. B. Cl, S, P, F. C. F, P, S, Cl. D. P, S, Cl, F.
Câu 14. Theo quy luật biến đổi tính chất của BTH thì: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
Câu 15. Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3:1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5;
Các nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kì 4:
A. X1, X2. B. X2, X3. C. X1, X4. D. X2, X4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1D | 2C | 3A | 4D | 5C | 6B | 7D | 8D | 9D | 10A |
11D | 12C | 13D | 14A | 15B | 16D | 17B | 18B | 19C | 20D |
21B | 22C | 23D | 24B | 25D | 26B | 27D | 28A | 29B | 30D |
31C | 32B | 33C | 34A | 35C | 36D | 37D | 38A | 39D | 40C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử trung hòa về điện
B. Hạt nhân mang điện tích dương
C. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
Câu 2. Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p2, d8, f12 | B.s2, p5, d9, f11 | C. s2, p5, d9, f13 | D. s2, p6, d10, f14 |
Câu 3.Cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s2 và
1s22s22p63s23p4. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X, Y đều là kim loại.
B. X là kim loại, Y là phi kim.
C. X là phi kim, Y là kim loại.
D. X, Y đều là phi kim.
Câu 4. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron.
B. proton và electron.
C. proton
D. nơtron
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của R là
A. 15. | B. 16 | C. 14 | D. 19 |
Câu 6. Nguyên tử Zn có kí hiệu hóa học . Số notron của nguyên tử là:
A. 30 | B. 65 | C. 35 | D. 15 |
Câu 7. Bo có hai đồng vị 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Phần trăm số nguyên tử đồng vị 11B là
A. 81%. | B. 40,5% | C. 19% | D. 59,5%. |
Câu 8. Cấu hình electron không đúng là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p34s2.
D. 1s22s22p63s1
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4
A. P | B. Cl | C. S | D. Si |
Câu 10. Phân tử X2Y có tổng số hạt mang điện là 44. Số hạt mang điện của X bằng 4/3 lần số hạt mang điện của Y. Cấu hình electron của Y là
A. 1s22s22p2 | B. 1s22s22p3 | C. 1s22s22p4 | D. 1s22s22p5 |
Câu 11. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là:
A. 19 | B. 23 | C. 21 | D. 11 |
Câu 12. Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p63s23p2
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 13. Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.
B. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.
C. Có 20 notron trong hạt nhân.
D. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng.
Câu 14. X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một nhóm A và có tổng số hiệu nguyên tử là 27 (Zx
A. 11, 16 | B. 12, 13 | C. 9, 18 | D. 10, 17 |
Câu 15.Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần.
B. Giảm rồi tăng.
C. Tăng dần.
D. Tăng rồi giảm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1D | 2D | 3B | 4A | 5A |
6C | 7A | 8C | 9C | 10A |
11B | 12C | 13D | 14A | 15C |
16A | 17C | 18D | 19C | 20D |
21C | 22B | 23D | 24B | 25A |
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Bắc Nho Quan. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: