TRƯỜNG THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊN | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng khi nói về nguyên tử:
A. Nguyên tử luôn có số e bằng số n.
B. Nguyên tử mang điện tích dương hoặc điện tích âm
C. Khối lượng hầu như tập trung ở vỏ nguyên tử.
D. Nguyên tử có hạt p, hạt n tập trung ở hạt nhân và electron tập trung ở vỏ.
Câu 2: Hiđro có 3 đồng vị và oxi có 2 đồng vị . Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi?
A. 16
B. 17
C. 18
D. 20
Câu 3: Neon có nguyên tử khối trung bình là 20,18. Neon có 2 đồng vị bền là 20Ne chiếm 91% và ANe . Đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là:
A. 19
B. 21
C. 22
D. 23
Câu 4: Ký hiệu nguyên tử cho biết:
A. A= 27, Z = 14, N = 13
B. A = 13, Z = e = 27, N = 14
C. A = 27, Z = e =13, N = 14
D. A = 14, Z = 27, N = 13
Câu 5: Electron thuộc lớp nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
A. K
B. L
C. M
D. N
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e; lớp e ngoài cùng có 4e .Số proton nguyên tử của nguyên tố đó là:
A. 10
B. 12
C. 14
D. 16
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p3, d7, f9
B. s2, p6, d10, f12
C. s2, p4, d8, f14
D. s2, p6, d10, f14
Câu 8: Nguyên tử có tổng số e là 13 có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. 3s2 3p2.
B. 3s2 3p1 .
C. 2s2 2p1 .
D. 3p1 4s2
Câu 9: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố A là 28. Vậy cấu hình electron của A là:
A. 1s2 2s2 2p4 .
B. 1s2 2s2 2p2 .
C. 1s2 2s2 2p33s23p63d84s2.
D. 1s2 2s2 2p5.
Câu 10: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, Nguyên tử của nguyên tố X có
A. 12 electron.
B. 16 electron.
C. 10 electron.
D. 18 electron.
Câu 11: Cấu hình e nguyên tử nào sau đây của nguyên tố khí hiếm?
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s2s2s2p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p1
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s2s2s2p63s23p5 . Nguyên tử X có khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. Nhận 1 electron
B. Nhường 5 electron
C. Nhận 3 electron.
D.Nhường 3 electron.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Clo có hai đồng vị, tỉ lệ đồng vị này là 3: 1. Tính nguyên tử khối trung bình của Clo.
Bài 2: Cho 2 nguyên tử 11A; 24B.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố A và B.
b. Cho biết nguyên tử A, B thuộc loại nguyên tố họ s, p, d hay f ?vì sao?
c. Cho biết nguyên tử A, B thuộc nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao?
Bài 3: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố A là 38. Số hạt mang điện dương bằng 6.7 lần số hạt không mang điện.
a. Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử của nguyên tố.
b. Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố A.
c. Cho biết nguyên tử có mấy lớp electron; số electron trên từng lớp.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
D | C | C | C | A | C | D | B | D | B | A | A |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton
B. proton và notron
C. notron và electron
D. electron, proton và notron
Câu 2. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:
A. Số nơtron. | B. Số proton. |
C. Số electron hóa trị. | D. Số lớp electron. |
Câu 3. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng điện tích hạt nhân.
B. Có cùng nguyên tử khối.
C. Có cùng số khối.
D. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.
Câu 4. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton.
B. số nơtron.
C. số proton.
D. số khối.
Câu 5: Cho nguyên tử Ca (Z = 20) hãy cho biết nguyên tử đó là:
A. Kim loại
B. Phi kim
C. Khí hiếm
D. Lưỡng tính.
Câu 6: Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+
B. Điện tích hạt nhân là Z
C. Số hạt notron là Z
D. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 15 và 19.
B. 19 và 14.
C. 18 và 15.
D. 19 và 15.
Câu 8. Trong cấu hình electron của 11Na có bao nhiêu phân lớp?
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 9. Một nguyên tử X có 16 electron trong lớp vỏ. Vậy cấu hình electron của X có bao nhiêu lớp?
A. 3 | B. 2 | C. 4 | D. 5 |
Câu 10. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 17)
A. 1s22s22p53s23p4
B. 1s22s22p53s23p5
C. 1s22s22p53s23p3
D. 1s22s22p53s23p6
Câu 11. Nguyên tố Z = 19 thuộc loại nguyên tố nào
A. s | B. d | C. f | D. p |
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Ba ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Fe ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
Câu 13. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần?
A. I, Br, Cl, P. | B. C, N, O, F. |
C. Na, Mg, Al, Si. | D. O, S, Se, Te. |
Câu 14. Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
Câu 15. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V
A. 1,12 | B. 2,24 | C. 3,36 | D. 4,48 |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1B | 2A | 3B | 4C | 5A |
6D | 7D | 8B | 9A | 10B |
11A | 12A | 13D | 14D | 15B |
16A | 17C | 18D | 19D | 20A |
21A | 22C | 23B | 24B | 25A |
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT TH Cao Nguyên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: