Bộ 3 đề kiểm tra giữa HK1 môn Địa lý lớp 12 năm 2018-2019

BỘ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2018-2019

 

1. Đề kiểm tra Trường THPT Nguyễn Quang Diệu             

Câu 1. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là:

A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. nằm ở phần đông bán đảo Đông Dương.

C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.

D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.

Câu 2. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia:

A.Thái Lan, Lào, Mi-an-ma.            

B. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.

C. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia              

D.Trung Quốc, Thái Lan, Mi-an-ma

Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu vực khí hậu:

A. cận nhiệt gió mùa.                                        

B. nhiệt đới gió mùa.

C. ôn đới gió mùa.                                            

D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?

A. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B. Là cơ cở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.

C. Được tính từ đường cơ sở ra 12 hải lí

D. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

Câu 5. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng loại hình giao thông vận tải

A.Đường ô và đường sắt

B.Đường biển và đường sắt

C.Đường hàng không và đường biển

D.Đường ô tô và đường biển.

Câu 6. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình ở vùng:

A.Tây Bắc và Đông Bắc.

B.Đông Bắc và Nam Trường Sơn.

C.Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.

D.Tây Bắc và bắc Trường Sơn.

Câu 7. Có các ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt-Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào cỏ. Thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam:

A. a-c-d-b                                                                               

B. a-b-c-d

C. a-b-a-d

D. a-c-b-d

Câu 8. Hướng núi Tây Bắc- Đông Nam ở nước ta điển hình ở vùng:

A.Tây Bắc và Đông Bắc.

B.Đông Bắc và Nam Trường Sơn.

C.Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.

D.Tây Bắc và bắc Trường Sơn.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

A.Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao.

B.Hướng núi tây bắc-đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.

C.Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.

D.Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 10. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không có những đặc điểm nào sau đây?

A.Khối núi Kom tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao.

B.Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông-Tây.

C.Các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng.

D.Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh cao nhất của vùng.

Câu 11. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy:

A. Trường Sơn Bắc.                                                   

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Trường Sơn Nam.                                                  

D. Đông Triều.

Câu 12. Yếu tố quyết định tình phân bậc của địa hình Việt Nam là:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Sự xuất hiện từ khá sớm của con người.

C.Tác động của vận động Tân kiến tạo.

D.Vị trí địa lí giáp với biến Đông.

Câu 13. Theo quốc lộ 1A, đi từ Bắc vào Nam sẽ lần lượt đi qua các đèo :

A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả

B. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả

C. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông

D. đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông,đèo Cả

Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình của nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ

Câu 15. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta là:

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.

B. Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng.

C. Nam Côn Sơn và Sông Hồng.

D. Thổ Chu -  Mã Lai và Cửu Long.

Câu 16. Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là:

A. xâm thực.

B. tích tụ.

C. mài mòn.

D. xâm thực-bồi tụ.

Câu 17. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là:

A. làm giảm nền nhiệt độ.

B. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.

C. tăng độ ẩm.

D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.

Câu 18. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là:

A. vàng

B. sa khoáng

C. titan

D. dầu mỏ, khí đốt

Câu 19. Hướng gió chính gây mưa cho Đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là :

A.tây nam.

B.đông nam.

C.đông bắc.

D.tây bắc.

Câu 20. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng :

A.500 - 1000mm.

B.1500 - 2000mm.

C.2500 - 3000mm.

D.3000 - 4000mm.

Câu 21. Đặc trưng nổi bật thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là :

A.lạnh và ẩm.

B.lạnh, khô và trời quang mây.

C.nóng và khô.

D.lạnh, trời âm u nhiều mây.

Câu 22. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện:

A.làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

B.bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

C.tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

D.tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

Câu 23 . Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là :

A.nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến.

B.nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C.địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió.

D.Địa hình có hướng Tây Bắc- Đông Nam

Câu 24. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do :

A.gió mùa mùa đông bị suy yếu.

B.gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta.

C.ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.

D.khối khí lạnh di chuyển qua biển.

Câu 25. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô chủ yếu ờ vùng:

A. sơn nguyên Đồng Văn.

B. khu vực Quảng Bình – Quảng Trị.

C. khu vực Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 26. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là:

A. 2 miền.                                                                               

B. 3 miền.

C. 4 miền.                                                                                

D. 5 miền.

Câu 27. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 cùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do:

A. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

B. độ cao địa hình.

C. thảm thực vật.

D. ảnh hưởng của Biển Đông.

Câu 28. Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất:

A. đất feralit có mùn và đất mùn alit.

B. nhóm đất xám va đất feralit nâu đỏ.

C. nhóm đất đen.

D. đất feralit có mùn và nhóm đất đen

Câu 29. Thảm thực vật rừng VIệt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì:

A.Địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hóa phức tạp

B.Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu

C.Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất

D.Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật

Câu 30. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:

A. sương mù, sương muối và mưa phùn.                             

B. mưa tuyết và mưa rào.

C. mưa đá và dông.                                                               

D. Hạn hán và lốc tố.

Câu 31. “ Rừng tràm chim” là kiểu rừng:

A.Nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá

B.Thưa nhiệt đới khô lá rụng

C.Lá rộng thường xanh ngập mặn

D.Á nhiết đới lá rộng

Câu 32. Loài có số lượng suy giảm nhanh chóng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. thú                                               

B. chim

C. bò sát lưỡng cư                             

D. cá

Câu 33. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là:

A.đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng

C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam

Câu 34. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta?

A.Diện tích đất nông nghiệp được sử dụng chiếm khoảng 28% diện tích đất tự nhiên.

B. Diện tích đất hoang, đồi núi trọc của nước ta ngày càng giảm mạnh.

C.Diện tích đất đai bị suy thoái ở nước ta vẫn còn một bộ phận diện tích lớn.

D. Diện tích đất lâm nghiệp có rừng ở nước ta ngày càng giảm.

Câu 35. Dựa vào bảng số liệu dưới đây về diện tích rừng của nước ta qua các năm (triệu ha)

Năm

1943

1983

1999

2014

Tổng diện tích rừng

14,3

7,2

10,9

12,9

Rừng tự nhiên

14,3

6,8

9,4

10,0

Rừng trồng

0,0

0,4

1,5

2,9

 

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu trên:

A.Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn

B.Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng cũng được phục hồi

C.Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng chưa phục hồi hoàn toàn

D.Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng

Câu 36. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là:

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và gia súc.

C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.

D. khai hoang mở rộng diện tích.

Câu 37. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam?

A.Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.

B.Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.

C.70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.

D.Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.

Câu 38. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do:

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.

C. nguồn nước ngầm phong phú.

D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.

Câu 39. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

A.Đồng bằng sông Hồng.                            

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải miền Trung.                           

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 40. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là:

A.Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn

B.Xây dựng hồ chứa nước

C.Di dân những vùng thường xuyên diễn ra lũ quét

D.Quy hoạch các điểm dân cư ở vùng cao

ĐÁP ÁN

Câu 1: D. ( vì nước ta nằm liền kề các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.)

Câu 2: C. (Atlats trang 4-5)              

Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu vực khí hậu:

B. nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?

C.  Được tính từ đường cơ sở ra 12 hải lí ( ý này là vùng lãnh hải)

Câu 5. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng loại hình giao thông vận tải

C.Đường hàng không và đường biển (vì nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế)

Câu 6

B.Đông Bắc và Nam Trường Sơn.

Câu 7.                                                           

B. (a. Khoan La San; b. Pha Luông c. Phu Hoạt; d. Rào cỏ) Atlats trang 6-7

Câu 8.

D.Tây Bắc và bắc Trường Sơn.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

A.Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao.

Câu 10. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không có những đặc điểm nào sau đây?

C.Các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng.

Câu 11. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy:                                                   

B. Hoàng Liên Sơn. (  Atlats trang 13)

Câu 12. Yếu tố quyết định tình phân bậc của địa hình Việt Nam là:

C.Tác động của vận động Tân kiến tạo.(Địa hình được trẻ lại, phân bậc)

Câu 13. Theo quốc lộ 1A, đi từ Bắc vào Nam sẽ lần lượt đi qua các đèo :

A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả ( At lát trang 13,14)

Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình của nước ta tập trung chủ yếu ở:

D. Nam Bộ ( Rừng U Minh thuộc Bán đảo Cà Mau)

Câu 15. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta là:

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. ( SGK – tài nguyên thiên nhiên vùng biển)

Câu 16. Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là:

D. xâm thực-bồi tụ. ( địa hình caxto, bờ biển mài mòn, vũng vình đầm phá→xâm thực do nước chảy, tam giác châu→bồi tụ)

Câu 17. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là:

D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.( làm tăng độ ẩm các khối không khí qua biển)

Câu 18. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là:

D. dầu mỏ, khí đốt

Câu 19. Hướng gió chính gây mưa cho Đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là :

B.đông nam. (Atlats trang 9)

Câu 20. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng :

B.1500 - 2000mm. ( SGK- bài 9)

Câu 21. Đặc trưng nổi bật thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là :

B.lạnh, khô và trời quang mây. ( gió mùa Đông Bắc )

Câu 22. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện:

C.tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.( do mưa nhiều trên vùng nham thạch dễ hòa tan, rửa trôi)

Câu 23 . Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là :

C.địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió.

Câu 24. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do :

D.khối khí lạnh di chuyển qua biển.

Câu 25. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô chủ yếu ờ vùng:

C. khu vực Nam Trung Bộ (Atlats trang 12)

Câu 26. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là:

B. 3 miền. (Atlat trang 13)

Câu 27. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 cùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do:

A. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. ( các cánh cung Đông Bắc→gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh→Đông Bắc có mùa đông đến sớm, dãy Hoàng Liên sơn→gió mùa Đông Bắc suy yếu ở vùng Tây Bắc)

Câu 28. Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất:

A. đất feralit có mùn và đất mùn alit. (SGK- thiên nhiên phân hóa đai cao)

Câu 29. Thảm thực vật rừng VIệt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì:

B.Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu (phân hóa khí hậu→phân hóa sinh vật)

Câu 30. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:

A. sương mù, sương muối và mưa phùn ( do có mùa đông lạnh, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm)

Câu 31. “ Rừng tràm chim” là kiểu rừng:

C.Lá rộng thường xanh ngập mặn ( thuộc miền khí hậu phía Nam)

Câu 32. Loài có số lượng suy giảm nhanh chóng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. thú   ( bảng số liệu 14.2- SGK)                                            

Câu 33. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là:

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng  (Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên bà môi trường)

Câu 34. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta?

C.Diện tích đất đai bị suy thoái ở nước ta vẫn còn một bộ phận diện tích lớn.

Câu 35.

C.Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng chưa phục hồi hoàn toàn  ( tăng 1983-2014, nhưng năm 2014 chưa bằng năm 1943, hiện nay rừng nước ta 70 % rừng nghèo và rừng phục hồi))

Câu 36. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là:

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

Câu 37. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam?

D.Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. ( trung bình mỗi năm3- 4 cơn bão đổ bộ vào đất liền)

Câu 38. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do:

D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông. ( gió mùa đông bắc thổi lệch về phía Đông)

Câu 39. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

D. Đồng bằng sông Cửu Long.( địa hình thấp, trũng)

Câu 40. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là:

A.Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn

 (Rừng đầu nguồn giúp đều hòa chế độ nước sông)

2. Đề kiểm tra Trường THPT Lộc Thanh                          

Câu 1:  Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú vì?

          A.  Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới  

          B.  Nằm hoan toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực Châu Á gió mùa          

          C.  Lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.                            

          D.  Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 2: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta là xã đất Mũi thuộc tỉnh?

          A.  Sóc Trăng                    B.  Kiên Giang                  C.  Cà Mau                        D.  Bạc Liêu

Câu 3:  Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí ?

          A.  23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.          B.  23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.           C.  23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.                          D.  23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

Câu 4:  Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới cả trên biển với ?

          A.  Lào                              D. Campuchia           C.Trung Quốc                   B.  Thái Lan       

Câu 5:  Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có?

          A.  Sinh vật đa dạng                                                    B.  Đất đai rộng lớn và phì nhiêu        

          C.  Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn                   D.  Khí hậu ôn hoà, dễ chịu

Câu 6:  So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về ?

          A.  Phát triển cây cà phê, cao su                                 

          B.  Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm các loài cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới

          C.  Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây á                                    

          D.  Trồng được lúa, ngô khoai

Câu 7:  Vì sao nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc là ?

          A.  Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động   

          B.  Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn          

          C.  Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam        

          D.  Có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa

Câu 8:  Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?

          A.  Nhiệt đới ẩm gió mùa        B.  Nhiệt đới ẩm          C.  Nhiệt đới khô hạn       D.  Nhiệt đới gió mùa

Câu 9:  Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do?

          A.  Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phương Nam lên         

          B.  Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.    

          C.  Ảnh hưởng của Biển Đông với bức chắn địa hình.                                         

          D.  Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ quy định

Câu 10: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là 2 tỉnh thuộc tỉnh (thành) ?

          A.  Bình Thuận                  B.  Đà Nẵng                      C.  Khánh Hòa                  D.  Quãng Ninh

Câu 11:  Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ?

           A. Cho năng suất sinh vật cao                B. Có nhiều loài cây gỗ quý

           C. Giàu tài nguyên động vật                   D. Phân bố ở ven biển

Câu 12:  Ở nước ta mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng là do?

          A.  Địa hình 85% là núi thấp                                       B.  Tiếp giáp với biển Đông    

          C.  Nằm gần xích đạo, mưa nhiều                               D.  Chịu tác động thường xuyên của gió mùa

Câu 13:  Đặc điểm của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là ?

          A.  Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa             B.  Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km  

          C.  Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa   D.  Biển kín với các hải lưu chảy kép kín

Câu 14:  Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì?

          A.  Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài Sang tận Ma- lai- xi- a                            

          B.  Có những hệ núi cao ăn lan ra biển nên bờ biển khúc khuỷu                          

          C.  Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, Chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển                         

          D.  Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 15:  Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, Sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực?

          A.  Cảnh quan ven biển     B.  Sinh vật                        C.  Khí hậu                        D.  Địa hình

Câu 16:  Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì?

          A.  Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông                      B.  Nước ta nằm trong khu vực Châu Á gió mùa           C.  Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ       D.  Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến

Câu 17:  Địa hình đồi núi đã làm cho?

          A.  Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn              

         B.  Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch               

          C.  Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với ¾ diện tích lãnh thổ                         

          D.  Sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn với công suất trên 30 Triệu KW

Câu 18:  Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của nước ta là?

          A.  Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông           

         B.  Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra                          

         C.  Động đát dễ xảy phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu                                    

         D.  Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở vùng núi đá vôi

Câu 19:  Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Tây Bắc là?

         A. Có địa hình cao nhất cả nước                         B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam

  1. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta .    D. Có 4 cánh cung lớn

Câu 20:  Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do ?

          A.  Nước ta là nước nhiều đối núi                              

          B.  Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm                           

         C.  Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông                  

         D.  Nước ta nằm trong khu vực chịu tác động của gió mùa

Câu 21:  Địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam Đó là đặc điểm của vùng núi?

          A.  Đông Bắc                    B.  Trường Sơn Bắc          C.  Trường Sơn Nam        D.  Tây Bắc

Câu 22:  Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Đông Bắc là ?

            A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam

            B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích .

      C.  Có 4 cánh cung lớn .                                

      D. Nằm ở tả ngạn Sông Hồng

Câu 23:  Đồng bằng châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long chung một đặc điểm?

          A.  Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt         B.  Có địa hình thấp và bằng phẳng    

         C.  Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông        D.  Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông

Câu 24:  Địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta tập trung ở?

          A.  Vùng núi Tây Bắc       B.  Vùng núi Trường Sơn Bắc

          C.  Vùng núi Đông Bắc    D.  Vùng núi Trường Sơn Nam

Câu 25:  Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là?

          A.  Sông Hồng và Sông Đà                                         B.  Sông Hồng và Sông Cả     

         C.  Sông Hồng và Sông Mã                                         D.  Sông Đà và Sông Mã

Câu 26: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?

          A.  Xà Xía                         B.  Lào Cai                        C.  Cầu Treo                      D.  Mộc Bài

Câu 27: 

          A.  Cửa Lò                        B.  Hải Phòng                    C.  Nha Trang                    D.  Đà Nẵng

Câu 28:  Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?

          A.  Giao thông Bắc- Nam trắc trở                              

         B.  Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn                              

         C.  Khí hậu phân hoá phức tạp                                   

         D.  Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

Câu 29:  Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? ( triệu km2 )

          A.  4,0                                B.  2,0                                C.  1,0                                D.  3,0

Câu 30:  Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có?

          A.  Khí hậu có 2 mùa rõ rệt                                         B.  Thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống           

          C.  Nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng                          D.  Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật

Câu 31:  Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với  Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có ?

  1. Diện tích rộng hơn ĐBSCL          B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.
  2. Hệ thống kênh rạch chằng chịt    C. Thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn

Câu 32:  Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là ?

          A.  Gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông        

         B.  Có địa hình cao nhất cả nước                                

          C.  Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích          

          D.  Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam

Câu 33:  Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là ?

          A.  Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên            B.  Địa hình cao hơn        

          C.  Hướng núi vòng cung                                                                                      D.  Tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn

Câu 34:  Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì?

  1. Trong sự hình thành đồng bằng , biển đóng vai trò chủ yếu .
  2. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều .
  3. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi , cát trôi xuống
  4. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 35:  Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng ?

          A.  Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng  

         B.  Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản , thủy sản                 

         C.  Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp , thành phố

         D.  Địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày

          A.  Cửa Lò                        B.  Hải Phòng                    C.  Nha Trang                    D.  Đà Nẵng

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra giữa HK1 môn Địa lý lớp 12 năm 2018-2019 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?