Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 môn Hóa học 8 (có lời giải)
Đề số 1:
Câu 1 : Dẫn 36 gam hỗn hợp khí gồm (CO,H2) đi từ từ qua 139,2 gam bột Fe3O4 đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được m gam sắt và 74,4 gam hỗn hợp (CO2, H2O). Tính khối lượng dắt thu được.
Câu 2 : Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được CO2 và H2O. Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả CO2 và H2O). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng.
Câu 3 : Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 38,325 gam HCl, thu được m gam hỗn hợp muối AlCl3, FeCl2, ZnCl2 và 1,05 gam khí hidro. Tính khối lượng khí thu được.
Câu 4 : Hãy vẽ cấu tạo của nguyen tử Z có 15 hạt proton ở hạt nhân.
Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối X2SO4 và YSO4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam BaCl2, thu được 34,95 gam kết tủa BaSO4 và a gam hai muối tan. Hãy xác định giá trị của a.
Câu 6 : Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 theo phản ứng :
CaCO3 → CaO + CO2
MgCO3 → MgO + CO2
Nếu đem nung 31,8 gam hỗn hợp X thì thu được 7,84 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp của oxit thu được.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Câu 1: PTHH:
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe3O4 + m (CO, H2) = mFe + m(CO2, H2O)
mFe = m = 139,2 + 36 - 74,4 = 100,8 gam
Câu 2: Sơ đồ: (X) + O2 → CO2 + H2O
Vì bình đựng Ca(OH)2 hấp thụ cả CO2 và nước nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + moxi = mCO2 + mH2O
→ mCO2 + mH2O = a = mX + moxi = 5,72 + 10,24 = 15,96 gam
Câu 3: Sơ đồ
X (Fe, Al, Zn) + HCl → hỗn hợp muối (AlCl3; FeCl2; ZnCl2) + H2
Áp dụng định luật BTKL ta có:
m (Fe+Al+Zn) + mHCl = m = m(Fe+Al+Zn) + mHCl – mH2 = 22,2 + 38,325 – 1,05 = 59,475 (gam).
Câu 4:
Lớp 1: có 2 electron
Lớp 2: có 8 electron
Lớp 3: có 5 electron
Câu 5: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
M(X2SO4 + YSO4) + mBaCl2 = mBaSO4 + m hai muối tan
→ m hai muối tan = m(X2SO4 + YSO4) + mBaCl2 – mBaSO4 = 22,1 + 32,1 -34,95 = 18,35 gam
Câu 6: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m(CaCO3 + MgCO2) = m (CaO + MgO) + mCO2
→ m(CaO + MgO) = 31,8 16,4 gam
Đề số 2:
Câu 1: Đốt cháy a gam chất (X) cần dùng 6,4 gam O2, thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính a.
Câu 2: Cho hợp chất (X) tạo nên từ hai nguyên tố: Na(I) và S(II).
a) Lập công thức hóa học của hợp chất (X).
b) Tính phân tử khối của (X).
c) So sánh phân tử khối của X với phân tử khối của phân tử NaCl.
Câu 3: Điền công thức hóa học thích hợp vào ô trống:
| K(I) | Mg(II) | Fe(III) |
NO3(I) |
|
|
|
SO4(II) |
|
|
|
PO4(III) |
|
|
|
S(II) |
|
|
|
Đáp án và hướng dẫn giải:
Câu 1:
Sơ đồ: (X) + O2 → CO2 + H2O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
→ mA = 1,6 gam
Câu 2: Gọi công thức chung:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: I.x = y.II → x : y = 2 : 1
Chọn x = 2, y = 1
Vậy CTHH là Na2S
Ta có: Na2S nặng hơn NaCl
Câu 3:
| K(I) | Mg(II) | Fe(III) |
NO3(I) | KNO3 | Mg(NO3)2 | Fe(NO3)3 |
SO4(II) | K2SO4 | MgSO4 | Fe2(SO4)3 |
PO4(III) | K3PO4 | Mg3(PO4)2 | FePO4 |
S(II) | K2S | MgS | Fe2S3 |
Đề số 3:
Câu 1: Cho 20 gam sắt(III) sunfat [Fe2(SO4)3] tác dụng với natri hiđroxit (NaOH) thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit Fe2(SO4)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng.
Câu 2: Để thu được khí CO2 người ta cho axit HCl phản ứng với chất nào sau đây?
a) NaCl
b) CaCO3
c) CO
d) CaO
Câu 3: Lập các phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Hiđro hóa hợp với oxi ở nhiệt độ cao sinh ra nước.
b) Cho sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo thành nước và sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3).
c) Canxi cacbonat (CaCO3) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành canxi clorua (CaCl2), khí cacbonic (CO2) và nước (H2O).
Câu 4: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohiđric (HCl) tạo ra 9,5 gam muối magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Câu 1: PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Theo định luật BTKL ta có:
mFe2(SO4)3 + mNaOH = mFe(OH)3 + mNa2SO4
→ mNaOH = 12 gam
Câu 2: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 3:
a) 2H2 + O2 → 2H2O
b) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
c) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 4:
Lập phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Tỉ lệ số nguyên tử Mg và số phân tử H2 là 1 : 1
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg+mHCl = mMgCl2 +mH2
mH2 = mMg+mHCl-mMgCl2 =2,4+7,3-9,5=0,2(gam)
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề kiểm tra 45 phút môn Hóa Chương 2, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!