Để giúp các em học sinh lớp 1 học hiệu quả môn Toán, HỌC 247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Bằng nhau. Dấu =. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Biết so sánh số lượng, sử dụng từ “bằng” và dấu “ =” để so sánh các số.
1.2. Các dạng toán về Lớn hơn. Dấu >
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Đếm các đại lượng của mỗi vế.
- Xếp tương ứng một – một và so sánh.
- Sử dụng dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Dạng 2: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Ghi nhớ lại thứ tự các số vừa học 1;2;3;4;5 và ngược lại.
Dạng 3: Thêm hoặc bớt để được hai đại lượng bằng nhau.
- Đếm số lượng của mỗi đại lượng.
- Xếp tương ứng một – một để xác định đại lượng đang thừa hoặc thiếu.
- Số lượng cần thêm hoặc bớt chính là số vật đang thiếu hoặc thừa vừa tìm được ở bước.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 22, 23
Bài 1 trang 22
Viết dấu =
Hướng dẫn giải:
Bài 2 trang 22
Viết (theo mẫu)
Hướng dẫn giải:
Bài 3 trang 23
>, <, =?
5....4 1...2 1....1
3....3 2...1 3....4
2....5 2...2 3...2
Hướng dẫn giải:
5 > 4 1 < 2 1 = 1
3 = 3 2 > 1 3 < 4
2 < 5 2 = 2 3 > 2
Bài 4 trang 23
Viết (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 24
Bài 1 trang 24
Điền dấu <; >; = vào chỗ chấm:
3....2 4....5 2....3
1....2 4....4 3....4
2....2 4....3 2.....4
Hướng dẫn giải:
3 > 2 4 < 5 2 < 3
1 < 2 4 = 4 3 < 4
2 = 2 4 > 3 2 < 4
Bài 2 trang 24
Viết (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
Bài 3 trang 24
Làm cho bằng nhau (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 25
Bài 1 trang 25
Làm cho bằng nhau
a) Bằng cách vẽ thêm
b) Bằng cách gạch bớt
c) Bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt
Hướng dẫn giải:
Câu a: Hình 2 vẽ thêm 1 bông hoa
Câu b: Hình 1 bỏ đi 1 con kiến
Câu c: Hình 1 vẽ thêm 1 cây nấm HOẶC hình 2 gạch đi 1 cây nấm
Bài 2 trang 25
Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
Bài 3 trang 25
Nối ô trống với số thích hợp:
Hướng dẫn giải:
Bài tập minh họa
Câu 1: Viết (theo mẫu)
Hướng dẫn giải
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
3......3 4......4
Hướng dẫn giải
3 = 3 4 = 4
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết được thế nào là bằng nhau và vận dụng vào làm bài tập