BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HÓA HỮU CƠ
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có .............(1)............. hiđro có .........(2) ....... ôxi có hoá trị II. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự ..........(3)........ xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Trong hợp chất hữu cơ, những nguyên tử ........(4)...... có thể liên kết trực tiếp với nhau thành mạch cacbon. Công thức cấu tạo cho biết ........(5)....... phân tử và ......(6)...... liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
a) Hoá trị I b) Cacbon c) Thành phần
d) Trật tự e) Hiđro f) Hoá trị IV
g) Liên kết
Thứ tự điền từ: 1.......; 2.......; 3.......; 4.......; 5.......; 6.......
2. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Tỉ khối của A so với hiđro là 22. A là chất nào trong số các chất sau:
A. C2H6O
B. C2H8
C. C3H6
D. C4H6
3. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tố cacbon.
B. Chất hữu cơ nào cũng chứ nguyên tố ôxi
C. Mỗi chất chỉ có một công thức cấu tạo.
D. Công thức cấu tạo cho ta biết thành phần nguyên tử và trật tự liên kết các nguyên tử trong phân tử.
4. Chọn cách giải thích đúng, trả lời câu hỏi vì sao số lượng các chất vôi cơ chỉ bằng khoản 1% so với số lượng các chất hữu cơ:
A. Các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
B. Mỗi chất có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ càng lớn càng tăng khả năng thay đổi trật tự liên kết tạo ra nhiều chất.
C. Các giải thích trên đều đúng.
5. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ a thu được khí CO2 và H2O. Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Hợp chất A có chứa ít nhất hai nguyên tố C và H.
B. Hợp chất A chỉ chứa hai nguyên tố C và H.
C. Hợp chất A là hiđro cacbon.
D. Hợp chất A là dẫn xuất của hiđro cacbon.
6. Công thức cấu tạo dạng mạch thẳng và mạch nhánh của các chất sau là:
A. C4H10
B. C5H12
7. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của các chất sau là:
A. C4H8
B. C5H10
II. METAN
1. Điều khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.
B. Metan là nguồn cung cáp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.
C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.
D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro
2. Phản ứng thế là phản ứng trong đó
A. Một hợp chất tác dụng với một hợp chất.
B. Một đơn chất tác dụng với một hợp chất.
C. Một đơn chất tác dụng với một hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
D. Một đơn chất tác dụng với một đơn chất.
3. Thể tích không khí tối thiểu để đốt chát hoàn toàn 2,24 lít khí metan ở cùng đktc là:
A. 4,48 lít
B. 22,40 lít
C. 11,20 lít
D. 8,96 lít
4. Điền đầy đủ các thông tin vào các ô trống trong bảng sau:
Các chất tham gia phản ứng | Hiện tượng xảy ra | Phương trình phản ứng |
a) Đưa bình đựng hồn hợp metan vào Clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm một mẩu quỳ tím. |
|
|
b) Thu khí metan vào một ống nghiệm. Lấy que đóm châm lửa ở miệng ống nghiệm, rồi rót nước từ từ qua thành ống nghiệm đến đầy ống nghiệm. |
|
|
5. Trong số các phương trình hoá học sau, phương trình nào được viết đúng:
A. CH4 + Cl2 C2H6 + HCl
B. CH4 + Cl2 CH3 + HCl
C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
D. CH4 + Cl2 CH3Cl + H2
6. Điều khẳng định nào sau đây kông đúng:
A. Metan là chất khí, trong phân tử có 4 liên kết đơn.
B. Góc liên kết HCH trong phân tử metan bằng 109,50
C. Metan tan khá nhiều trong nước
D. Metan là chất khí có theer gây ra các vụ nổ ở các mỏ khai thác than hầm lò.
7. Đốt cháy hoàn toàn a gam metan. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm chy qua bình đựng nước vôi trong dư thì được 1,00 gam chất kết tủa trắng. Giá trị của a là:
A. 16
B. 1,6
C. 0,16
D. 0,32
8. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:
A. 5,40 và 15,00
B. 3,60 và 15,00
C. 5,40 và 1,50
D. 3,60 và 1,50
9. Cho các chất khí: CH4, O2, CO2, H2, Cl2, Số cặp có thể phản ứng hoá học với nhau là.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm về Hóa hữu cơ Hóa học 9, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!