BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN VỀ LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION MÔN HÓA HỌC 10
Câu 1: Tìm phát biểu đúng:
A. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
B. Liên kết ion được hình thành giữa phân tử phân cực với phân tử phân cực khác.
C. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa một phân tử với một phân tử khác.
D. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa một nguyên tử với một nguyên tử khác
Câu 2: Hợp chất ion có (những) tính chất :
A. Là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch.
C. Thường dễ hòa tan trong nước.
D. Cả 3 tính chất trên.
Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất?
A. F2O B. Cl2O C. ClF D. O2
Câu 4: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?
A. LiCl B. NaCl C. KCl D. CsCl
Câu 5: Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?
A. KBr, CS2, MgS B. KBr, MgO, K2O C. H2O, K2O, CO2 D. CH4, HBr, CO2
Câu 6: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. HCl B. NH3 C. H2O D. NH4Cl
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hóa trị. C. ion. D. cho – nhận.
Câu 8: X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là
A. 2s22p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị. B. 2s22p3, 3s23p1 và liên kết cộng hóa trị.
C. 3s23p1, 4s1 và liên kết ion. D. 2s22p1, 4s1 và liên kết ion.
Câu 9: Liên kết ion được tạo thành giữa
A. hai nguyên tử kim loại.
B. hai nguyên tử phi kim.
C. một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.
D. một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.
Câu 10: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là
A. 10 và 18 B. 12 và 16 C. 10 và 10 D. 11 và 17
Câu 11: Cho nguyên tử của nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là :
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết cho – nhận. D. Liên kết hiđro.
Câu 12: Anion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6 liên kết với nguyên tửu natri để tạo thành hợp chất NaX. Loại liên kết trong hợp chất này là:
A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết cho - nhận.
Câu 13: Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết ion?
A. HCl B. KCl C. NCl3 D. SO2
Câu 14: Nguyên tử nào dưới đây cần nhường 2 electron để đạt cấu trúc ion bền ?
A. A(Z = 8) B. B( Z = 9) C. C(Z= 11) D. D(Z =12)
Câu 15: Sự kết hợp của các nguyên tử nào dưới đây KHÔNG thể tạo hợp chất dạng X O hoặc X Y ?
A. Na và O B. K và S C. Ca và O D. Ca và Cl
Câu 16: Cho nguyên tố clo (Z = 17). Cấu hình electron của nguyên tử clo là:
Chọn phương án đúng
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 17: Cho nguyên tố clo (Z = 17). Khi hình thành ion Cl- nguyên tử clo:
Chọn phương án đúng
A. Nguyên tử clo đã nhường một electron hóa trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
B. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
C. Nguyên tử clo đã nhường một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
D. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
Câu 18: Cho nguyên tố clo (Z = 17). Cấu hình electron của ion Cl- là:
Chọn phương án đúng
A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p6
Câu 19: Cho nguyên tố kali (Z = 19). Cấu hình electron của nguyên tử kali là:
Chọn phương án đúng
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 20: Cho nguyên tố kali (Z = 19). Khi hình thành ion K+ :
Chọn phương án đúng
A. Nguyên tử kali đã nhường một electron hóa trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
B. Nguyên tử kali đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
C. Nguyên tử kali đã nhường một electron hóa trị ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
D. Nguyên tử kali đã nhận thêm năm electron để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
Câu 21: Cho nguyên tố kali (Z = 19). Cấu hình electron của ion K+ là :
Chọn phương án đúng
A. 1s22s22p63s23p64s24p6 B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 22: Trong ion Na+ :
A. Số electron nhiều hơn số proton B. Số proton nhiều hơn số electron
C. Số electron bằng số proton D. Số electron bằng hai lần số proton
Câu 23: Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s2 3p4 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 24: Anion X- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s2 3p64s2
C. 1s22s22p63s2 3p4 D. 1s22s22p63s2 3p5
Câu 25: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Cấu hình electron của ion M3+ là:
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s2 3p6 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s2 3p4
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | A | D | C | D | B | D | C | D | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | A | C | B | D | C | C | D | D | B | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
ĐA | C | B | B | D | C | B | B | B | C | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 38 | 40 |
ĐA | A | C | B | A | D | A | A | D | D | B |
Câu | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
ĐA | A | A | B | A |
|
|
|
|
|
|
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm có đáp án liên kết ion - tinh thể ion môn Hóa học 10 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !