Bài tập tìm Áp suất chất lỏng môn Vật lý 8 có đáp án chi tiết năm 2020

BÀI TẬP TÌM ÁP SUẤT CHẤT LỎNG MÔN VẬT LÝ 8

Câu 1. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.

HD:

Áp suất của nước ở đáy thùng là:

p1 = d.h1 = 10 000 . 1,2 = 12 000N/m2

Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là:

p2 = d.h2 = 10 000 . (1,2 – 0,4) = 8 000N/m2

Câu 2. Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu  để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2.

Trả lời

Áp suất do nước gây ra tạo chỗ thủng là:

P = d.h = 10 000 . 2,8 = 28 000N/m2

Lực tối thiểu để giữ  miếng ván là

F = p.s = 28 000 . 0,015 = 420N

Câu 3. Một tàu ngầm di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2

Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?

Trả lời: Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên

Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2.

Trả lời: Áp dụng công thức p = dh, rút ra h1 =p/d

- Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước: h1 = 196m

- Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước: h2= 83,5m

Câu 4.  Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng.Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3 và của xăng là 7000N/m3.

Trả lời

Xét hai điểm A vàtrong hai nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.

Ta có: pA = pB. Mặt khác pA = d1h1; pB = d2h2

Nên d1h1 = d2h2

Theo hình vẽ thì h2 = h1 – h. Do đó:

d1h1 = d2 (h1 – h) = d2h2 – d2h

⇔ (d2 – d1) h1 = d2h

 \({h_1} = \frac{{{{\rm{d}}_{\rm{2}}}{\rm{ h}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{2}}}{\rm{ - }}{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}} = \frac{{{\rm{10300}}{\rm{.18}}}}{{{\rm{10300 - 700}}}}{\rm{ }}\)56mm

Câu 5. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

HD:

Thùng hàng có khối lượng là 2 500kg nên có trọng lượng là 25 000N.

Công thực hiện được khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là:

                        A = F.s = P.s = 25 000.12 = 300 000J = 300kJ.

Câu 6. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.

HD:

Quãng đường xe đi được :

S = A/F = 360000/600 = 600m

Vận tốc chuyển động cua xe:

v = S/t = 600/300 = 2m/s

Câu 7. Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.

HD:

Công người đó đi được: A = 10 000. 40 = 400 000J

Thời gian người đó đi bộ là: t = 2.3600 = 7200s

Công suất của một người đi bộ là:

P = A/t = 400000/7200 ≈ 55,55W

Câu 8. Hãy cho biết công suất của những loại động cơ ôtô mà em biết. Tính công của một trong các động cơ ôtô đó khi nó làm việc hết công suất trong thời gian 2 giờ.

HD:

Gọi công suất của động cơ ôtô là P

Thời gian làm việc là t = 2giờ = 7 200s

Công của động cơ: A = P. t = 7 200P (J)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập tìm Áp suất chất lỏng môn Vật lý 8 có đáp án chi tiết năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?