TRƯỜNG THCS THĂNG LONG TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI | BÀI TẬP THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU UNIT 3 MÔN: TIẾNG ANH 7 Năm học: 2020-2021 |
UNIT 3: COMMUNITY SERVICE
A. TỪ VỰNG:
1. benefit (n) / 'benɪfɪt /: lợi ích
2. blanket (n) / 'blæŋkɪt /: chăn
3. charitable (adj) / 'tʃærɪtəbl /: từ thiện
4. clean up (n, v) / kli:n ʌp /: dọn sạch
5. community service (n) / kə'mju:nəti 'sɜːvɪs /: dịch vụ công cộng
6. disabled people (n) / dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl /: người tàn tật
7. donate (v) / dəʊˈneɪt /: hiến tặng, đóng góp
8. elderly people (n) / 'eldəli 'pi:pl /: người cao tuổi
9. graffiti / ɡrə'fi:ti /: hình hoặc chữ vẽ trên tường
10. homeless people / 'həʊmləs 'pi:pl /: người vô gia cư
11. interview (n, v) / 'ɪntərvju: /: cuộc phỏng vấn, phỏng vấn
12. make a difference / meɪk ə 'dɪfərəns /: làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn)
13. mentor (n) / 'mentɔːr /: thầy hướng dẫn
14. mural (n) / 'mjʊərəl /: tranh khổ lớn
15. non-profit organization (n) / nɒn-'prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən /: tổ chức phi lợi nhuận
16. nursing home / 'nɜːsɪŋ həʊm /: nhà dưỡng lão
17. organisation (n) /,ɔ:gənai'zeiʃn/: tổ chức
18. service (n) / 'sɜːrvɪs /: dịch vụ
19. shelter (n) / 'ʃeltər /: mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ
20. sort (n) /sɔ:t/ : thứ, loại, hạng
21. street children (n) / stri:t 'tʃɪldrən /: trẻ em (lang thang) đường phố
22. to be forced / tu: bi: fɔːst /: bị ép buộc
23. traffic jam (n) / "træfɪk dʒæm /: ùn tắc giao thông
24. tutor (n, v) / 'tju:tər /: thầy dạy kèm, dạy kèm
25. volunteer (n, v) / ,vɒlən'tɪər /: người tình nguyện, đi tình nguyện
26. use public transport (bus, tube,…): dùng các phương tiện giao thông công cộng
27. start a clean-up campaign: phát động một chiến dịch làm sạch
28. plant trees: trồng cây
29. punish people who make graffiti: phạt những người vẽ bậy
30. raise people’s awareness: nâng cao ý thức của mọi người
B. LÝ THUYẾT:
I. PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Cách dùng
* Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Vi dụ: I played football yesterday afternoon. (Tôi chơi bóng đá chiều hôm qua.)
* Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
Được dùng với các cụm từ như: for + khoảng thời gian; from…to…
Ví dụ: I played football for 3 years. ( Tôi chơi bóng đá được 3 năm).
We were in the boat from Monday to Friday of last week.
(Chúng tôi đã ở trên con thuyền này từ thứ Hai đến thứ Sáu tuần trước.)
* Diễn tả một chuỗi các hoạt động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and played game.
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và chơi game.)
2. Cấu trúc câu:
a. Câu khẳng định: S + V-ed/P2
Ví dụ: I played basketball with my friends yesterday afternoon. (Hôm qua tôi chơi bóng rổ với các bạn tôi.)
He went to the gym last week. (Tuần trước anh ấy đến phòng tập.)
b. Câu phủ định: S + did not/didn't + V-infinitive
Ví dụ: We didn’t ski last summer.(Chúng tôi không trượt tuyết mùa đông năm ngoái.)
Nam didn’t play table tennis. (Nam không chơi bóng bàn hôm qua.)
c. Câu hỏi nghi vấn: Did + S + V-infinitive?
Câu trả lời: Có 2 cách
- Yes, S+ did (Có…) hoặc No, S+ did n’t. (Không…)
Ví dụ: - Did you take in cycling last month? Tháng trước cậu tham gia đua xe không?)
- Yes, I did. (Có.)
- Did he skateboard yesterday? (Hôm qua anh ấy có chơi lướt ván không?)
- No, He didn’t. (Không)
3. Dạng quá khứ của động từ thường.
a. Dạng quá khứ của động từ theo quy tắc.
Thêm -ed vào sau những động từ theo quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
Last year, she worked for a big company. (Năm ngoái, cô ấy đã làm việc cho một công ty lớn.)
Last night, he watched a football match. (Đêm qua anh ấy đã xem bóng đá.)
Quy tắc thêm –ed
- Động từ kết thúc bằng "-e" thêm "-d" vào sau động từ.
Ví dụ: arrive – arrived
- Động từ có một âm tiết hoặc có hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và động từ đó kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed.
Ví dụ: stop - stopped, prefer - preferred.
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và "-y" ta chuyển "–y" thành "-i" và thêm "-ed".
Ví dụ: study – studied
- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và "-y" ta thêm "-ed".
Ví dụ: play - played
Cách phát âm đuôi -ed
- Phát âm là /ɪd/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /t/, /d/.
Ví dụ: started , needed , wanted…..
- Phát âm là /t/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /k/, /s/, /ʃ/, /f/, /p/, /tʃ/.
Ví dụ: looked , dressed , washed , laughed , stopped , watched
- Phát âm là /d/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại.
Ví dụ: smiled , played
b. Dạng quá khứ của động từ bất quy tắc
Cách chia động từ bất quy tắc: Xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc tra từ điển dạng thức quá khứ của các động từ này.
Ví dụ: go- went have- had buy - bought
4. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Yesterday: Ngày hôm qua
Yesterday morning: Sáng ngày hôm qua.
Yesterday afternoon: Chiều hôm qua.
Yesterday evening: Tối hôm qua
(Two days, three weeks) ago: Hai ngày trước, ba tuần trước….
Last (year, month, week): Năm ngoái, tháng trướng, tuần trước
In (2002, June): Năm 2002, vào tháng 6.
From ….. to ….. : Từ thời điểm nào đến thời điểm nào.
In the (2000s, 1980s): Vào những năm 2000, 1980.
In the last century: Vào thế kỷ trước.
In the past: Trước đây.
II. THE PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
1. Công thức:
Khẳng định: S + have/ has + V3/-ed
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3/-ed
Nghi vấn: (Wh-) + have/ has + S + V3/-ed …?
2. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: I have learnt English since 2002. (Tôi học tiếng anh từ năm 2002.)
She has worked in that company for ten years. (Cô ấy làm việc cho công ty đó được 10 năm rồi.)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.
Ví dụ: I have read that novel several times. (Tôi đã đọc vuốn tiểu thuyết đó được vài lần.)
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra, hay vừa mới hoàn tất.
Ví dụ: She has just gone out. (Cô ấy vừa mới ra ngoài.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ:
- Never: chưa bao giờ/ - Ever: có bao giờ, đã từng/- Just: vừa mới/
- Since + mốc thời gian (since 2000/ last summer )
- For + khoảng thời gian (for ages/ two years)
- Already: đã rồi / - How long: bao lâu/ - Before: trước đây/ - Recently, lately: gần đây / - Yet:chưa(dùng trong
câu phủ định và câu hỏi)
- Many times, several times: nhiều lần
- In the past (ten) years: trong (mười) năm qua
- In the last (years): những (năm) gần đây
- So far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ
- This is the first time/ the second time: đây là lần đầu/ lần thứ hai
C. BÀI TẬP:
A. PHONETICS
I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group
1. A. near B. learn C. dear D. clear
2. A. knocked B. needed C. founded D. wanted
3. A. volunteer B. collage C. community D. doctor
4. A. provide B. individual C. situation D. children
5. A. tutor B. student C. university D. discuss
6. A. cough B. laugh C. enough D. high
7. A. collect B. clean C. city D. cracker
8. A. blanket B. donate C. calorie D. allergy
9. A. laugh B. cough C. bought D. tough
10. A. game B. gym C. girl D. bag
II. Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.
1. A. interview B. wonderful C. benefit D. volunteer
2. A. possible B. conjunction C. recycle D. attention
3. A. service B. project C. protect D. rubbish
4. A. general B. graffiti C. confident D. hospital
5. A. shelter B. blanket C. coupon D. depression
6. A. arcade B. cartoon C. invite D. author
7. A. dishwasher B. athletics C. terrible D. compliment
8. A. uniform B. appointment C. unhappy D. delightful
9. A. entertainment B. celebration C. cafeterial D. championship
10. A. different B. orchestra C. appliance D. favorite
B. MULTIPLE CHOICE
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
1. We came to the remote village and meals for homeless children.
A. cook B. offered C. do D. made
2. You should think of the volunteer activities in your community.
A. taking in B. taking part in C. participating D. making
3. Traditional volunteer activities include money for people in need, cooking and giving food.
A. rising B. raising C. getting D. taking
4. You can help young children by them to do homework before or after school.
A. doing B. offering C. teaching D. helping
5. Let’s collect and warm clothes to homeless children in our city.
A. give away B. give back C. take off D. put on
6. To help people in remote areas, we can transportation, such as giving rides to the elderly.
A. give B. bring C. provide D. donate
7. Let’s help the sweet children because they have bad .
A. live B. living conditions C. ways of life D. earnings
8. They have decided to ride to work it is good for their health and the environment.
A. so B. but C. although D. because
9. Our school has a programme to children from poor families in Ho Chi Minh City.
A. ask B. offer C. tutor D. volunteer
10. Americans the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
A. have had B. has had C. had D. to have
11. Volunteers can do general such as clean-up projects or home repair.
A. activities B. things C. labour D. jobs
12. My brother and I a white tiger already.
A. have seen B. has seen C. see D. are seeing
13.I ____blood twice, and presents to sick ______ children in the hospital recently.
A. donate - give B. donated — gave
C. have donated - have given D. have donated - gave
14. Volunteering is special me because I can help others.
A. at B. for C. with D. to
15.How many novels Charles Dickens ?
A. does - write B. have - written
C. did - written D. did - write
16. He ate a lot of fried food so he fat quickly.
A. get B. got C. gets D. will get
17. The Japanese eat a lot of fish and healthy food, they live for a long time.
A. so B. because C. or D. but
18. Lan English for more than a year but she can speak it very well.
A. learns B. learn C. learned D. has learned
19. You should watch less TV because looking at screens in a long time your eyes.
A. hurt B. hurts C. is hurting D. to hurt
20. Go Green people to recycle rubbish, such as glass, cans and paper.
A. to encourage B. encourage C. encouraged D. has encouraged
C. WORD FORMS
I. Give the correct form of the word given to complete the sentence.
1. Community ________ have a lot of positive effects on students. (SERVE)
2. ______________ people find it difficult to have a job. (DISABLE)
3. I’d like to work as a volunteer for a charity ______________. (ORGANISE)
4. He made a £5000 ______________ to charity. (DONATE)
5. The Soup Kitchen is a ______________ organization that provides free meals for needy people. (PROFIT)
6. The homeless shelters are entirely staffed by ________ worker. (VOLUNTEER)
7. The organization is funded by ______________ donations. (CHARITY)
8. We help the ______________ with housework and gardening. (OLD)
9. He is_______that he will donate old books to poor children. (CERTAINTY)
10. They will make a great_______for their community when they open a new school for the street children. (DIFFER)
D. VERB FORMS
I. Put the verbs in brackets into the correct verb form.
1. I (have) dinner when his friend called.
2. Joan (travel) around the world.
3. We (not begin) to study for the test yet.
4. Don’t get on a bus while it (run) .
5. I (invite) them to my birthday party yesterday, however, they (not come) .
6. Look! Somebody (clean) the room.
7. My brother (begin) looking for a job in January.
8. Timson (make) 13 films and I think her latest is the best.
9. She (cook) at the moment. That’s why she can’t answer the phone.
10. She doesn’t mind (go) out in the evening.
II. Give the correct form of the verbs in brackets.
Film maker George Richards (1. be)........................... interested in the cinema since he (2. be)........................... a small child. He (3. make)............................ his first film when he (4. be)......................... just twelve years old. He is now almost forty and he (5. make) ......................... thirty films. George loves travelling. His work (6.take)......................... him all over the world. He (7. be)......................... to Africa, India, Australia, China, the USA and South America. Last year, he (8.visit)......................... Russia for the first time. George is married to the singer Kathy Burke. They (9. be)......................... married for ten years. They live withtheir two children on the Greek island of Kos. They (10. buy)......................... a house on the island in 1987 and they are still living there.
E. CORRECTION
1. They want to provide necessary life skills with street children in their community.
A B C D
2. She has known how to look after sickness children in the right way so far.
A B C D
3. We often volunteer at the nursing home to help elderly in our free time.
A B C D
4. He has attended a green project and planted a lot of trees in their community
A B C D
two months ago.
5. She had time to play chess with her brother yesterday morning because
A B C
she cleaned the dirty beach with her green club.
D
...
---Để xem tiếp đáp án chi tiết, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập thực hành chuyên sâu Tiếng Anh 7 Unit 3 năm 2020 có đáp án trường THCS Thăng Long. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề kiểm tra này sẽ giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập tốt và có kết quả thật cao kì thi chọn học sinh giỏi sắp đến.
Chúc các em học tốt!
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục: