BÀI TẬP CHƯƠNG 1,2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
1. Chương 1:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1. Số phân lớp e của của lớp M (n = 3) là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 2. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron B. electron, nơtron C. proton, nơtron D. proton, electron
Câu 4. Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số p và n B. số p và e C. số n và e D. tổng số n, e, p.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nào sau đây là của R.
A. \({}_{81}^{56}{\rm{R}}{\rm{.}}\) B. \({}_{81}^{137}{\rm{R}}{\rm{.}}\) C. \({}_{56}^{81}{\rm{R}}{\rm{.}}\) D. \({}_{56}^{137}{\rm{R}}{\rm{.}}\)
Câu 6. Số nơtron trong nguyên tử là
A. 19 B. 20 C. 39 D. 58
Câu 7. Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 notron. Số khối của nguyên tử F là
A. 9 B. 10 C. 19 D. 28
Câu 8. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 10. Nguyên tố X là
A. Li (Z = 3) B. Be (Z = 4) C. N (Z = 7) D. C (Z = 6)
Câu 9. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là
A. \({}_{19}^{38}{\rm{K}}{\rm{.}}\) B. \({}_{19}^{39}{\rm{K}}{\rm{.}}\) C. \({}_{20}^{39}{\rm{K}}{\rm{.}}\) D. \({}_{20}^{38}{\rm{K}}{\rm{.}}\)
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Câu 11. Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 17 B. 18 C. 34 D. 52
Câu 12. Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p, n, e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. A = 122 B. A = 96 C. A = 85 D. A = 74
Câu 13. Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: (1) Na; (2) C; (3) F; (4) Cl;
A. 1; 2; 3; 4 B. 3; 2; 1; 4 C. 2; 3; 1; 4 D. 4; 3; 2; 1
Câu 14. Nguyên tử \({}_9^{19}\)F có tổng số hạt p, n, e là
A. 20 B. 9 C. 38 D. 19
Câu 15. Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì cho biết
A. số A và số Z. B. số A.
C. số electron và proton. D. số Z.
Câu 16. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton B. số nơtron
C. số proton D. số khối.
Câu 17. Cho tới nay, các nguyên tố có số lớp electron tối đa là
A. 8 B. 5 C. 7 D. 4
Câu 18. Nguyên tử Kali (Z = 19) có số lớp e là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 19. Lớp thứ 4 (n = 4) có số electron tối đa là
A. 32 B. 16 C. 8 D. 50
Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của R là
A. 15 B. 16 C. 14 D. 19
Câu 21. Số e tối đa trong phân lớp d là
A. 2 B. 10 C. 6 D. 14
Câu 22. Mệnh đề nào sau đây sai? Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có
A. 8 prôtôn B. 8 notron C. số p bằng số e. D. số p bằng số n
Câu 23. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố X là ns² npx, biết rằng x bằng số nơtron, X có số electron độc thân cực đại. Số hiệu nguyên tử của R là
A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
Câu 24. Kí hiệu nào sau đây là của khí trơ
A. \({}_{19}^{19}X.\) B. \({}_{10}^{21}X.\) C. \({}_{8}^{17}X.\) D. \({}_{6}^{13}X.\)
Câu 25. Xét các nguyên tử 1H, 3Li, 11Na, 8O, 19F, 2He, 10Ne. Các nguyên tử không có e độc thân là
A. H, Li, Na, F. B. O, F, He. C. Na, Ne. D. He, Ne
Câu 26. Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s, có tổng electron ở 2 phân lớp này là 7 và hiệu là 3. Hai nguyên tử đó thuộc hai nguyên tố nào?
A. Cl & Na B. Cl & K C. Cl & Ca D. Br & Ca
Câu 27. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng electron ở các phân lớp p là 9. A là
A. P B. S C. Si D. Cl
Câu 28. Khối lượng của electron tính bằng kilogam là
A. me = 1,67.10–27. B. me = 1,6.10–19. C. me = 1,67.10–24. D. me = 9,1.10–31.
Câu 29. Nguyên tử Fe (Z = 26). Số lớp electron trong nguyên tử Fe là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Nguyên tử X có 20 hạt nơtron. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử đó là 4s². Số khối của X là
A. 39 B. 40 C. 41 D. 42
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 31 đến câu 66 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
B. Bài tập tự luận.
Bài 1. Hãy xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) cho các nguyên tố sau
a. Nguyên tố X có cấu hình e là 1s² 2s²2p5.
b. Nguyên tố Y có tổng số e của các phân lớp p là 12.
c. Nguyên tố Z có cấu hình e ở phân lớp cuối cùng là 3s².
Bài 2. Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
Bài 3. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố có vị trí trong hệ thống tuần hoàn là
a. chu kỳ 2, nhóm IVA;
b. chu kỳ 3, nhóm IIA;
c. chu kỳ 4, nhóm IIIB;
d. chu kỳ 4, nhóm VIIA.
Bài 4. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của R.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
Bài 5. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a. Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b. Y có ít hơn X là 2 proton. Gọi tên Y.
c. X và Y kết hợp tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức của chất Z.
Bài 6. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A và B.
Bài 7. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 gam một hiđroxit kim loại R có hóa trị II cần dùng 1,46 gam HCl.
a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.
Bài 8. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC. Xác định tên X.
Bài 9. Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tìm tên hai kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Bài 10. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bài tập Chương 1,2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Lê Hồng Phong, để xem nội dung chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em học tập thật tốt!